(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 28)
-
84 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) các khối kim loại nào sau đây?
Chọn đáp án D.
Câu 5:
Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
Chọn đáp án C.
Câu 6:
Trong điều kiện không có oxi, sắt tác dụng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây thu được hợp chất sắt(III)?
Chọn đáp án D.
Câu 9:
Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Chọn đáp án C.
Câu 13:
Khí X là thành phần chính của khí thiên nhiên. Khí X không màu, nhẹ hơn không khí và là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
Chọn đáp án A.
Câu 14:
Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo?
Chọn đáp án B.
Câu 18:
Natri đicromat là muối của axit đicromic, có màu da cam của ion đicromat. Công thức của natri đicromat là
Chọn đáp án B.
Câu 19:
Kim loại nào sau đây khi tác dụng clo và dung dịch HCl đều thu được một muối?
Chọn đáp án B.
Câu 21:
Cho khí H2 (dư) qua ống đựng 10 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,6 gam chất rắn. Khối lượng của Al2O3 trong 10 gam X là
Chọn đáp án C.
Câu 22:
Lên men 800 kg tinh bột, thu được V lít rượu 38o. Biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất rượu là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Giá trị của V là
Chọn đáp án C.
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được khí CO2, 0,35 mol H2O và 0,05 mol khí N2. Công thức phân tử của X là
Chọn đáp án A.
Câu 26:
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
Chọn đáp án A.
Câu 27:
Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Khối lượng của FeCl3 có trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án A.
Câu 28:
Cho các sơ đồ chuyển hóa sau theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X1 + 2H2SO4 (đặc) X2 + 2X3. (b) X2 + 2KOH X4 + X5 + 2H2O.
(c) X5 + HCl X6 + X7. (d) 2X7 + 2H2O 2KOH + Cl2 + H2.
Chất X4 là
X1: Ca3(PO4)2 X2: Ca(H2PO4)2 X3: CaSO4
X4: CaHPO4 X5: K2HPO4 X6: KH2PO4 X7: HCl
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với 169 ml dung dịch NaOH 3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được (6m + 3,24) gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- Trường hợp 1: OH- hết
Loại
- Trường hợp 2: OH- dưCâu 31:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon (đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) cần vừa đủ 11,76 lít khí O2, thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X và 0,04 mol H2 (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2). Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, kết thúc phản ứng, thu được 0,896 lít khí Z duy nhất, khối lượng của bình tăng a gam và lượng Br2 phản ứng tối đa là 17,6 gam. Giá trị của a là
Dồn chất
Câu 32:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư.
(c) Cho dung dịch NaHCO3 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch Na2CO3.
(e) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
(f) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
(a) Sai, thu được 3 muối gồm FeSO4, Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 dư
(b) Đúng, thu được 2 muối gồm NaHCO3 và Ba(HCO3)2 dư
(c) Đúng, thu được 2 muối gồm Na2CO3 và NaHCO3 dư
(d) Đúng, thu được 2 muối gồm NaAlO2 và NaCl
(e) Sai, thu được 1 muối NaCl
(f) Đúng, thu được 2 muối gồm CuCl2 và FeCl2
Câu 34:
Hỗn hợp X gồm Na2CO3, NaHCO3 và CuO. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và V lít khí CO2 (đktc). Tiến hành điện phân dung dịch Y với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau:
Biết rằng Na2CO3 chiếm 25% số mol hỗn hợp X, hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của V là
Câu 35:
Hỗn hợp E gồm 2 este mạch hở X, Y (đều được tạo từ axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 220). Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,3 mol hỗn hợp F gồm 2 ancol và 26,9 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối. Đốt cháy toàn bộ Z, thu được CO2, H2O và 21,2 gam Na2CO3. Mặt khác, đốt cháy m gam E thu được H2O và 17,92 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Câu 36:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm đốt cháy sợi dây sắt trong bình kín chứa oxi:
Cho các phát biểu sau:
(a) Lớp nước ở đáy bình nhằm mục đích tránh gây vỡ bình.
(b) Mẩu than có kích thước càng lớn thì phản ứng đốt dây sắt xảy ra càng mãnh liệt.
(c) Trong thí nghiệm trên, sắt đóng vai trò là chất bị khử.
(d) Vai trò của mẩu than để làm mồi cung cấp nhiệt cho phản ứng.
(e) Có thể đốt nóng sợi dây sắt trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình kín chứa oxi mà không cần dùng mẩu than.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng, phản ứng tạo ra các hạt oxit sắt có nhiệt độ rất cao rơi xuống nên cần phải có lớp nước bảo vệ
(b) Sai, mẩu than phải có kích thước vừa phải, kích thước quá lớn chủ yếu quan sát thấy than cháy
(c) Sai, sắt đóng vai trò là chất khử (chất bị oxi hóa)
(d) Đúng
(e) Sai, trong thời gian di chuyển sẽ làm giảm nhiệt độ dây sắt, phản ứng khó xảy ra
Câu 38:
Este X mạch hở, có công thức phân tử CnHn+2Om (trong X cacbon chiếm 52,63% theo khối lượng). Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 3NaOH X1 + X2 + X3 + X4.
(2) X1 + NaOH CH4 + Na2CO3.
(3) X2 + H2SO4 Y + Na2SO4.
(4) Y + 2CH3OH C6H6O4 + 2H2O.
Biết X3, X4 có cùng số nguyên tử cacbon (MX3 < MX4).
Cho các phát biểu sau:
(a) Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn chất X.
(b) Tên gọi của X1 là natri axetat.
(c) X3 có trong thành phần của xăng sinh học E5.
(d) Đốt cháy X2 thu được CO2, Na2CO3 và H2O.
(e) Phân tử khối của chất Y là 114.
(f) X4 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
X (C10H12O6): CH3COO-CH2-CH2-OOC-C C-COOC2H5
X1: CH3COONa X2: C2(COONa)2 X3: C2H5OH X4: C2H4(OH)2
Y: C2(COOH)2
(a) Sai, X chỉ có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn
(b) Đúng
(c) Đúng, X3 là etanol
(d) Sai, đốt cháy X2 không thu được H2O
(e) Đúng
(f) Đúng, X4 là etylen glicol
Câu 39:
Nung nóng hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai muối trung hòa của kim loại M (có hóa trị không đổi) thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z trong đó có 0,16 mol khí CO2. Mặt khác, hòa tan m gam hỗn hợp X vào 320 ml dung dịch H2SO4 2M thu được dung dịch T. Dung dịch T hòa tan tối đa x gam Fe thu được dung dịch chứa 89,6 gam muối và 0,32 mol hỗn hợp khí gồm H2 và NO (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, kim loại M tan nhiều trong nước.
(b) Giá trị của m là 25,28 gam.
(c) Giá trị của x là 28 gam.
(d) Trong hỗn hợp Z, có hai khí có số mol bằng nhau.
(e) Dung dịch T có pH < 7.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, ở điều kiện thường, Mg tác dụng chậm với nước
(b) Đúng
(c) Sai, x = 22,4 gam
(d) Đúng, Z gồm CO2, NO2 và O2 trong đó số mol CO2 = số mol NO2 = 0,16 mol
(e) Đúng, trong dung dịch T còn axit dư nên pH < 7