Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 3)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 3)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 3)

  • 57 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hiđrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

But-1-in tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa:

C2H5−C≡CH + AgNO3 + NH3 → C2H5−C≡CAg↓ + NH4NO3.


Câu 2:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Amilopectin thuộc loại polisaccarit.


Câu 3:

Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.


Câu 4:

Ở điều kiện thường, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ở điều kiện thường, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.


Câu 5:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Kim loại Na là kim loại kiềm.


Câu 6:

Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

CaCO3 toCaO + CO2.

Vậy khí X là CO2.


Câu 8:

Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm −OH?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ancol etylic: C2H5OH, có số C nhiều hơn số nhóm −OH.


Câu 9:

Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri axetat?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CH3COOCH3 + NaOH toCH3COONa + CH3OH.


Câu 10:

Số nguyên tử cacbon có trong phân tử tripanmitin là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 có 51C.


Câu 11:

Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa màu xanh. Muối X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A. MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ (trắng) + Na2SO4;

B. Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3Na2SO4;

C. Không phản ứng.

D. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ (xanh) + Na2SO4.


Câu 12:

Tiến hành phản ứng khử oxit X thanh kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ dưới đây:

Tiến hành phản ứng khử oxit X thanh kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ dưới đây:   Oxit X là  A. CuO.	B. K2O.	C. MgO.	D. Al2O3. (ảnh 1)

Oxit X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Oxit X bị H2 khử thành kim loại Þ X là CuO:

CuO + H2 to Cu + H2O


Câu 13:

Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét. Thành phần nguyên tố có trong tơ nitron là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tơ nitron thành phần chính là: [CH2CH(CN)]n

Thành phần nguyên tố có trong tơ nitron là C, H và N.


Câu 15:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

CH3COOH là chất điện li yếu vì khi tan trong nước, nó chỉ phân li một phần thành ion:

CH3COOH  CH3COO- + H+.


Câu 16:

Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Fructozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit.


Câu 18:

Chất nào sau đây là đồng phân của propylamin?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trimetylamin là đồng phân của propylamin vì chúng có cùng công thức phân tử là C3H9N.


Câu 19:

Muối nào sau đây tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ca(HCO3)2 tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch NaOH:

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O


Câu 21:

Cho 7,12 gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn khan thu được là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

H2N-CH(CH3)-COOH + NaOH → H2N-CH(CH3)-COONa + H2O

nAla = 0,08 mol; nNaOH = 0,1 mol → nH2O=0,08mol

Bảo toàn khối lượng → m rắn = 9,68 gam.


Câu 23:

Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, NH4Cl, FeCl3, Na2SO4 và Na3PO4. Số trường hợp thu được kết tủa sau khi kết thúc thí nghiệm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NaOH + H2O

2AlCl3 + 4Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O

NaHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + NaOH + H2O

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3

Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4

2Na3PO4 + 3Ba(OH)2 → 6NaOH + Ba3(PO4)2

Có 5 trường hợp thu được kết tủa sau khi kết thúc thí nghiệm.


Câu 24:

Để xà phòng hoá 2,22 gam một este no, đơn chức, mạch hở X cần dùng 30 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nX = nNaOH = 0,03 mol

Þ MX = 74: X là C3H6O2.


Câu 25:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:

Bước 1: Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng khoảng 3 ml dung dịch HCl loãng.

Bước 2: Cho 3 mẫu kim loại có kích thước tương đương là Al, Fe, Cu vào 3 ống nghiệm.

Bước 3: Quan sát, so sánh lượng bọt khí hiđro thoát ra ở các ống nghiệm trên.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Cu không phản ứng. Al có tính khử mạnh hơn Fe nên khí H2 thoát ra từ Al mạnh hơn từ Fe.


Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, stearic thu được 48,4 gam CO2 và 18,72 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được a gam muối. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

X là các đồng phân của (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H35COO)C3H5

nCO2=1,1 mol nX= nCO255=0,02mol.

Muối gồm C15H31COOK (0,02 mol), C17H33COOK (0,02 mol) và C17H35COOK (0,02 mol)

Þ m muối = 18,72 gam.


Câu 27:

Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

B. 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

C. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

D. FeCl3 + 3AgNO3 → 3AgCl↓ + Fe(NO3)3


Câu 28:

Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp CaCO3, Ba(HCO3)2, MgCO3, Mg(HCO3)2 đến khối lượng không đổi, thu được sản phẩm chất rắn gồm

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

A. Sai, poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng C2H4(OH)2 và p-C6H4(COOH)2.

B. Đúng, poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=C(CH3)-COOCH3.

C. Sai, trùng ngưng axit adipic với hexametylendiamin thu được nilon-6,6.

D. Sai, trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit.


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần V lít O2 (đktc), sản phẩm thu được dẫn qua bình H2SO4 đặc thấy bình tăng y gam. Biết rằng x y = 2,4. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Quy đổi hỗn hợp thành C (a mol), H2O (b mol)

Þ 12a + 18b – 18b = 2,4 Þ a = 0,2 mol.

Þ nO2=0,2mol V=4,48 lít.


Câu 32:

Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat, metyacrylat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Xà phòng hoá phenyl axetat:

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

Xà phòng hoá metyl axetat:

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

Xà phòng hoá etyl fomat:

HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH

Xà phòng hoá tripanmitin:

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

Xà phòng hoá vinyl axetat:

CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO

Xà phòng hoá metyacrylat:

CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH

Vậy có 4 trường hợp sinh ra ancol.


Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong giấm ăn có chứa axit axetic.

(b) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.

(c) Khi tham gia phản ứng hiđro hóa, andehit axetic bị khử thành ancol etylic.

(d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ trong môi trường kiềm, đều thu được glucozơ.

(e) Có thể tiêu hủy túi nilon và đồ nhựa bằng cách đốt cháy vì không gây ô nhiễm môi trường.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

(a) Đúng

(b) Sai, trong một phân tử triolein có 6 liên kết π (3C=C và 3C=O).

(c) Đúng: CH3CHO + H2 xt,to CH3CH2OH

(d) Sai, tinh bột và xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm.

(e) Sai, quá trình đốt cháy tạo nhiều khói độc và tro độc.


Câu 39:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(a) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch có màng ngăn).

(b) X2 + X4 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O

(c) X2 + X3 → X1 + X5 + H2O.

(d) X4 + X6 → CaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O.

Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

(a) 2NaCl + 2H2O đpddcmn 2NaOH + Cl2 + H2

(b) 2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

(c) 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

(d) Ca(HCO3)2 + 2NaHSO4 → CaSO4↓ + Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O.

→ X5, X6 là NaClO, NaHSO4.


Bắt đầu thi ngay