Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án

  • 646 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Andehit là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chứa nhóm chức.


Câu 2:

Chất nào sau đây là hợp chất eten.


Câu 4:

Amino axit H2N-CH2-COOH có tên gọi là:


Câu 5:

Một amin có trong cây thuốc lá rất độc, nó là tác nhân chính gây ra bệnh viêm phổi, ho lao. Amin đó là


Câu 7:

Khi hòa tan lòng trắng trứng vào nước sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ bị

Xem đáp án

Lòng trắng trứng là một loại protein tan được nên sẽ bị đông tụ bởi nhiệt.

Chọn B


Câu 8:

Chất béo không được dùng để.


Câu 9:

Chất X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH3. Tên gọi của X là:


Câu 10:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

Xem đáp án

Amin bậc 2 do 2H trong NH3 bị thay thế bởi 2 gốc hiđrocacbon —> CH3-NH-CH3 là amin bậc 2.

Chọn C


Câu 11:

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu gì?

Xem đáp án

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu xanh tím, đó là phản ứng màu giữa tinh bột có trong khoai lang và I2.

Chọn A


Câu 13:

Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án

Giấm ăn chứa CH3COOH với nồng độ khoảng 2% đến 5%.

Chọn C


Câu 14:

Polime có thể cho ánh sáng truyền qua đến gần 90%, có ứng dụng làm thủy tinh hữu cơ là polime nào sau đây


Câu 15:

Thành phần chính của mỡ lợn, dầu vừng là


Câu 16:

Trong công nghiệp thực phẩm, nguyên liệu nào sau đây được dùng để tạo độ ngọt cho bánh kẹo

Xem đáp án

Để tạo độ ngọt cho bánh kẹo người ta dùng saccarozơ vì đây là một loại đường phổ biến, giá rẻ.

Chọn D


Câu 17:

Xà phòng hóa 2,64 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:

Xem đáp án

CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH

nCH3COOC2H5 = 0,03; nNaOH = 0,04

—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,03) và NaOH dư (0,01)

—> m rắn = 2,86 gam

Chọn A


Câu 18:

Để phân biệt glixerol và ancol etylic, ta có thể dùng hóa chất nào sau đây

Xem đáp án

Để phân biệt glixerol và ancol etylic, ta có thể dùng Cu(OH)2, khi đó glyxerol (C3H5(OH)3) hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam, ancol etylic (C2H5OH) không có phản ứng gì.

Chọn D


Câu 19:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic; trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được 8,26 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

nH2O = nKOH = x

—> nO(X) = 2x —> mX = 16.2x/40% = 80x

Bảo toàn khối lượng:

80x + 56x = 8,26 + 18x —> x = 0,07

—> mX = 80x = 5,6 gam

Chọn D


Câu 20:

Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

X đơn chức nên nX = nHCl = 0,1

mX = 25.12,4% = 3,1 gam

—> MX = 31: CH5N

Chọn C


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A. Sai, tinh bột tạo bởi các gốc glucozơ nên thủy phân tinh bột không thu được fructozơ.

B. Sai, cả xenlulozơ và tinh bột đều không có phản ứng tráng bạc.

C. Sai, fructozơ có phản ứng tráng bạc do trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ, một chất có phản ứng tráng bạc.

D. Đúng, xenlulozơ tạo bởi các gốc glucozơ nên thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.

Chọn D


Câu 22:

Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?

Xem đáp án

H2NCH(CH3)COOH vừa phản ứng được với dung dịch KOH (do có nhóm -COOH), vừa phản ứng được với dung dịch HCl (do có nhóm -NH2)

Còn lại C6H5NH2 phản ứng với HCl, không phản ứng với KOH.

C2H5NH3Cl, CH3COOH phản ứng với KOH, không phản ứng với HCl.

Chọn C


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A. Đúng, vì C, O có hóa trị chẵn nên số H chẵn.

B. Đúng

C. Sai, sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là muối của axit béo và glixerol.

D. Đúng, bằng phương pháp hiđro hóa, có thể chuyển hoá chất béo lỏng (chứa gốc không no) thành chất béo rắn (chứa gốc no).

Chọn C


Câu 24:

Để phản ứng hết với 17,68 gam triolein (C17H33COO)3C3H5 thì cần bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?

Xem đáp án

n(C17H33COO)3C3H5 = 0,02

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5

—> nH2 = 0,06 —> V = 1,344 lít

Chọn B


Câu 25:

Khi thủy phân không hoàn toàn một tetrapeptit có công thức Gly-Ala-Val-Lys thu được hỗn hợp X gồm các peptit. Trong X có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure

Xem đáp án

Trong X có tối đa 3 peptit có phản ứng màu biure, gồm:

Gly-Ala-Val

Ala-Val-Lys

Gly-Ala-Val-Lys

Chọn D


Câu 26:

Cho 3,1 gam CH3NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

CH3NH2 + HCl —> CH3NH3Cl

nHCl = nCH3NH2 = 0,1

—> m muối = mCH3NH2 + mHCl = 6,75 gam

Chọn D


Câu 27:

Trùng hợp 42,0 gam propilen trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X. Hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 250 ml dung dịch Br2 0,4M. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp propilen là

Xem đáp án

nC3H6 ban đầu = 1

nC3H6 dư = nBr2 = 0,1 —> nC3H6 phản ứng = 0,9

—> H = 0,9/1 = 90%

Chọn D


Câu 28:

Một hợp chất cacbohidrat X có đặc điểm phản ứng sau: X + Cu(OH)2/NaOH → dung dịch xanh lam, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. Vậy chất X là

Xem đáp án

Cacbohidrat X vừa có nhiều nhóm OH liền kề (do tạo dung dịch xanh lam), vừa có chức andehit (do tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng).

—> Chọn X là glucozơ.

Chọn B


Câu 29:

Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH thu được C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

C2H3O2Na có cấu tạo thu gọn là CH3COONa

—> X là CH3COOC2H5:

CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH

Chọn A


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

A. Sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian.

B. Đúng, tơ nitron được điều chế bằng phương pháp trùng hợp CH2=CH-CN.

C. Đúng

D. Đúng, trùng ngưng hỗn hợp HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2

Chọn A


Câu 31:

Một α–amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là

Xem đáp án

nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,04

—> MX = 89: X là alanin.

Chọn A


Câu 32:

Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

nC12H22O11 = 0,01

—> nGlucozo = nFructozo = 0,01

—> nAg = 0,01.2 + 0,01.2 = 0,04

—> mAg = 4,32

Chọn A


Câu 33:

Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là

Xem đáp án

Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là:

CH3-CH2-CH2-NH2

(CH3)2CH-NH2

Chọn B


Câu 34:

Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3

(2) X1 + HCl → X4 + NaCl

(3) X2 + HCl → X5 + NaCl.

(4) X3 + CuO X6 + Cu + H2O

Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

(2)(3) —> X1, X2 đều là các muối

(4) —> X3 là một ancol đơn. Vậy:

X là HCOO-CH2-COO-CH3

X1 là HCOONa; X4 là HCOOH

X2 là HO-CH2-COONa; X5 là HO-CH2-COOH

X3 là CH3OH, X6 là HCHO

—> Chọn D đúng.


Câu 35:

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là

Xem đáp án

C trung bình của muối = (18.3 + 16.4 + 18.5)/(3 + 4 + 5) = 52/3

—> C trung bình của E = 3.52/3 + 3 = 55

Quy đổi E thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (49a) và H2 (-b) (Tính nCH2 = 55a – 6a)

mY = 176a + 14.49a = 68,96

nO2 = 5a + 1,5.49a – 0,5b = 6,14

—> a = 0,08; b = 0,28

—> mE = 68,40 gam

Chọn B


Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm axit propionic, vinyl benzoat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 1,035 mol O2, tạo ra 0,87 mol CO2. Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z thu được 0,525 mol CO2. Nếu cho 0,2 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

Xem đáp án

Muối gồm C2H5COONa (u) và C6H5COONa (v)

nNaOH = u + v = 0,13 —> nNa2CO3 = 0,065

nC(muối) = 3u + 7v = 0,525 + 0,065

—> u = 0,08; v = 0,05

nNaOH = 0,13 —> nO(X) = 0,26

Bảo toàn O —> nH2O = 0,59

Số C = nCO2/nX = 4,35

Số H = 2nH2O/nX = 5,9

—> k = (2C + 2 – H)/2 = 2,4

Do C2H5COOH (k = 1), C6H5COO- (k = 5) không cộng Br2 nên:

—> nBr2 = 0,2k – u – 5v = 0,15

Chọn C


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,54 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,38 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Gly = NH3 + CH2 + CO2

Ala = NH3 + 2CH2 + CO2

Val = NH3 + 4CH2 + CO2

CH3NH2 = NH3 + CH2

C2H5NH2 = NH3 + 2CH2

Quy đổi X thành NH3 (0,16 mol), CH2 (x mol) và CO2 (y mol)

nO2 = 0,16.0,75 + 1,5x = 0,54 —> x = 0,28

nCO2 = x + y = 0,38 —> y = 0,1

—> nKOH = y = 0,1

Chọn D


Câu 38:

Cho các phát biểu sau:

(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.

(b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.

(c) Tơ tằm bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.

(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.

(e) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

(f) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành hoặc nấu canh cua có xảy ra sự đông tụ protein

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng, mỡ lợn hoặc dầu dừa đều có thành phần chính là chất béo nên có thể dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.

(b) Đúng, nước ép nho chín chứa glucozơ nên có phản ứng tráng bạc.

(c) Sai, tơ tằm chứa -CONH- nên kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.

(d) Đúng

(e) Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.

(f) Đúng

Chọn C


Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y và este đơn chức Z (MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,29

Bảo toàn O —> nO(E) = 0,18

nNaOH = 0,11 và nCOO = 0,18/2 = 0,09 nên Z là este của phenol

nCOO trong Z = a

nCOO trong X, Y = b

—> a + b = 0,09

nNaOH = 2a + b = 0,11

—> a = 0,02 và b = 0,07

—> nOH trong ancol = 0,07

Đặt ancol là R(OH)n (0,07/n mol)

—> M = R + 17n = 2,32n/0,07

—> R = 113n/7

Vì 2 gốc cùng C nên các ancol là C2H5OH (0,01 mol) và C2H4(OH)2 (0,03 mol) (Bấm hệ m ancol và nOH)

X là RCOOC2H5 (0,01 mol)

Y là (RCOO)2C2H4 (0,03 mol)

Z là RCOOR’ (R’ là gốc phenol) (0,02 mol)

—> T chứa RCOONa (0,09 mol) và R’ONa (0,02 mol). Đặt u, v là số C tương ứng của 2 muối này.

nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,055

—> nC(T) = 0,055 + 0,155 = 0,21

—> 0,09u + 0,02v = 0,21

—> 9u + 2v = 21

Do u ≥ 1 và v ≥ 6 —> u = 1 và v = 6 là nghiệm duy nhất.

Các chất trong T:

X: HCOOC2H5 (0,01)

Y: (HCOO)2C2H4 (0,03) —> %Y = 52,68%

Z: HCOOC6H5 (0,02)

Chọn C


Bắt đầu thi ngay