(2023) Đề thi thử Hóa THPT Kiến An, Hải Phòng (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Hóa THPT Kiến An, Hải Phòng (Lần 1) có đáp án
-
1947 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl có thể cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl có thể cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2. Hiện tượng: Tạo dung dịch màu xanh lam. Đây là tính chất đặc trưng của hợp chất có ít nhất 2 nhóm OH kề nhau.
Chọn C
Câu 4:
CH3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng với
CH3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng với dung dịch HCl:
CH3NH2 + HCl —> CH3NH3Cl
C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl
Chọn A
Câu 5:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 2?
Amin bậc 2 do 2H trong NH3 bị thay thế bởi 2 gốc hiđrocacbon —> CH3-NH-C2H5 là amin bậc 2.
Chọn C
Câu 6:
Thủy tinh hữu cơ có thành phần chính là poli (metyl metacrylat) được sử dụng để làm kính cho các phi cơ và ô tô. Axit và ancol dùng để điều chế ra metyl metacrylat lần lượt là
Chọn B
Câu 8:
Triolein là chất béo chiếm khoảng từ 4-30% trong dầu oliu. Số liên kết π trong một phân tử triolein là
Triolein là (C17H33COO)3C3H5 có 6 liên kết pi, gồm 3C=C và 3C=O
Chọn C
Câu 11:
Etyl fomat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho thu được muối nào sau đây ?
Chọn A
Câu 14:
Thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong dung dịch KOH thu được C15H31COOK và
Chọn D
Câu 18:
Cho sơ đồ chuyển hoá:
Tên của Z là
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
C17H35COONa + HCl —> C17H35COOH + NaCl
—> Z là axit stearic.
Chọn D
Câu 19:
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ: nhỏ vài giọt dung dịch I2 loãng vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột 2% và mặt cắt củ khoai lang sống.
Chọn khẳng định đúng?
A sai, tinh bột hấp phụ I2 cho màu đặc trưng.
B đúng, phản ứng này rất nhạy, hiện tượng dễ quan sát nên dùng để nhận biết tinh bột bằng I2 và ngược lại.
C sai, do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ I2 cho màu đặc trưng, không liên quan đến nhóm -OH.
D sai, màu xanh tím.
Chọn B
Câu 20:
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
n(C6H10O5) = 2/162
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 —> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
—> m[C6H7O2(ONO2)3]n = 2.297.60%/162 = 2,2 tấn
Chọn D
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây sai?
A đúng, triolein là chất béo không no, thể lỏng điều kiện thường.
B đúng: C6H5COOCH3 + H2O ⇔ C6H5COOH + CH3OH
C đúng, mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ đều có thành phần chính là chất béo nên có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
D sai: CH2=CH-COOCH3 + Br2 —> CH2Br-CHBr-COOCH3
Chọn D
Câu 22:
Số trieste thu được khi đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có xúc tác H2SO4) là
Số trieste thu được khi đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có xúc tác H2SO4) là 6 chất, gồm:
(ACOO)3C3H5
(ACOO)2(BCOO)C3H5 (x2)
(ACOO)(BCOO)2C3H5 (x2)
(BCOO)3C3H5
Chọn C
Câu 23:
Cho 9 gam amin X (đơn chức, bậc 1) tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 16,3 gam muối. Tên gọi của X là
nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,2
—> MX = 45: C2H7N
X là amin bậc 1 —> Cấu tạo: CH3CH2NH2 (etylamin)
Chọn B
Câu 24:
Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
nCO2 = nCaCO3 = 0,15
—> nC6H12O6 phản ứng = 0,075
—> mC6H12O6 đã dùng = 0,075.180/90% = 15 gam
Chọn D
Câu 25:
X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit ở nhiệt độ cao áp suất cao thu được chất Y. Khử chất Y bằng H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được chất hữu cơ Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là
X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật —> X là xenlulozơ
—> Y là glucozơ và Z là sobitol.
Chọn B
Câu 28:
Cho các chất: isoamyl axetat, metyl axetat, etylmetyl oxalat, triolein. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol đơn chức là
Có 3 chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol đơn chức, gồm:
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + NaOH —> CH3COONa + (CH3)2CHCH2CH2OH
CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH
C2H5OOC-COOCH3 + 2NaOH —> C2H5OH + CH3OH + (COONa)2
Còn lại triolein tạo ancol đa chức là C3H5(OH)3.
Chọn B
Câu 29:
Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m2 với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 52,45 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3, hiệu suất phản ứng tráng gương là 70% (tính theo glucozơ). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được là
mAg = 108.2.70%.52,45/180 = 44,058 gam
—> V Ag = 44,058/10,49 = 4,2 cm3
Mỗi tấm gương cần tráng lượng Ag có thể tích là 0,35.10000.0,1.10^-4 = 0,035 cm3
—> Số lượng gương soi = 4,2/0,035 = 120 tấm
Chọn A
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no đơn chức mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là
X dạng CxH2x+3N
—> nCO2 + nH2O + nN2 = 0,15(x + x + 1,5 + 0,5) = 1,2
—> x = 3
X là C3H9N, có 2 đồng phân bậc 1:
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
Chọn D
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Giấm ăn có thể khử được mùi tanh của cá do các amin gây ra.
(b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
(c) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
(d) Khi để trong không khí, anilin bị chuyển từ không màu thành màu hồng vì bị oxi hóa.
(e) Đưa đũa thuỷ tinh vừa nhúng dung dịch HCl đậm đặc lên sát trên miệng lọ đựng dung dịch trimetylamin đặc thấy có khói trắng.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng, giấm ăn chứa CH3COOH tác dụng với amin (chất gây mùi tanh) tạo các muối tan, dễ bị rửa trôi nên mùi tanh giảm.
(b) Đúng, C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl (muối tan tốt, dễ bị rửa trôi)
(c) Sai, nhiều amin có tính bazơ yếu hơn NH3, ví dụ C6H5NH2.
(d) Sai, anilin bị chuyển sang màu đen do bị oxi hóa.
(e) Đúng, do 2 chất đều dễ bay hơi và tương tác với nhau tạo các hạt muối nhỏ phân tán trong không khí như khói trắng:
HCl + (CH3)3N —> (CH3)3NHCl
Chọn D
Câu 32:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Đun nóng với dung dịch H2SO4 (loãng), để nguội. Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng |
Tạo kết tủa Ag. |
Y, Z |
Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z, T |
Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. |
Tạo kết tủa Ag |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
X thủy phân tạo trong axit tạo sản phẩm tráng gương nên loại C.
Y, Z thủy phân trong kiềm tạo ancol đa chức nên loại B
Z, T thủy phân trong kiềm tạo sản phẩm tráng gương nên loại D
-® Chọn A.
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hàm lượng tinh bột trong hạt lúa mì cao hơn trong hạt ngô.
(b) Thêm dầu mỡ khi nấu cà chua để tăng khả năng hấp thụ dưỡng chất trong cà chua của cơ thể.
(c) Dầu mỡ rán lại nhiều lần bị oxi hóa một phần thành anđehit gây độc cho cơ thể.
(d) Trong công nghiệp, cồn có thể được sản xuất từ phế phẩm nông nghiệp như rơm rạ.
(e) Các este có vòng benzen đều độc (chẳng hạn như benzyl axetat) nên không thể dùng trong mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng
(b) Đúng, một số chất dinh dưỡng không tan trong nước nhưng tan trong dầu mỡ giúp cơ thể dễ hấp thu hơn.
(c) Đúng
(d) Đúng, các phế phẩm chứa xenlulozơ hoặc tinh bột đều có thể dùng làm nguyên liệu sản xuất cồn.
(e) Sai, một số este không độc (kể cả có vòng benzen) được dùng trong mỹ phẩm.
Chọn A
Câu 34:
Thủy phân hoàn toàn m gam phenyl axetat cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 7,44) gam muối. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là
nNaOH = x —> nH2O = 0,5x
Bảo toàn khối lượng:
m + 40x = m + 7,44 + 18.0,5x —> x = 0,24
—> CM NaOH = 1,2M
Chọn D
Câu 35:
Cho các hợp chất hữu cơ no, mạch hở sau: X và Y (có cùng số mol) là hai axit cacboxylic đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, Z là ancol ba chức (có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 5). Đun 5 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất 50% được tính theo hai axit X và Y) thu được 3,5 mol hỗn hợp F gồm X, Y, Z và các sản phẩm hữu cơ (chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho a mol F tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,6 mol khí H2.
Thí nghiệm 2: Đốt cháy hoàn toàn (a + 0,35) mol F cần vừa đủ 5,925 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.
Phần trăm khối lượng của các este trong F gần nhất với
nAxit phản ứng = nH2O = nE – nF = 1,5 —> nEste = nH2O/3 = 0,5
nAxit ban đầu = 1,5/50% = 3 —> nZ ban đầu = 2
—> nZ dư = 2 – 0,5 = 1,5
Vậy 3,5 mol F gồm các axit (1,5), Z (1,5) và các este (0,5)
3,5 mol F + Na dư —> nH2 = 0,5nAxit + 1,5nZ = 3
—> a = 0,6.3,5/3 = 0,7
0,7 + 0,35 = 1,05 mol F gồm axit (0,45), Z (0,45) và este (0,15)
Quy đổi 1,05 mol F thành HCOOH (0,45 + 0,15.3 = 0,9), C3H5(OH)3 (0,45 + 0,15 = 0,6), CH2 (e) và H2O (-0,15.3 = -0,45)
nO2 = 0,9.0,5 + 0,6.3,5 + 1,5e = 5,925 —> e = 2,25
—> mF = 120
Z có số C < 5 —> Z là C3 hoặc C4
Nếu Z là C4H7(OH)3 —> nC(Axit) = 0,9 + e – 0,6 = 2,55 —> Số C = 2,55/0,9 = 2,833: Loại, vì 2 axit có số mol bằng nhau.
Nếu Z là C3H5(OH)3 —> nC(Axit) = 0,9 + e = 3,15 —> Số C = 3,15/0,9 = 3,5
—> C2H5COOH (0,45) và C3H7COOH (0,45)
mEste = mF – mC3,5H7O2 dư – mC3H5(OH)3 dư = 42,15
—> %Este = 35,125%
Chọn D
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai ancol đều có dạng C3H8Ox (hơn kém nhau 16 đvC) và amin X (no, mạch hở, hai chức) cần vừa đủ 1,85 mol O2, thu được N2, H2O và CO2 (biết nH2O - nCO2 = 0,6 mol). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối nhỏ nhất trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
X dạng CyH2y+4N2.
nHCl = 0,4 —> nX = 0,2
nH2O – nCO2 = 0,6 = 2nX + nAncol —> nAncol = 0,2
Bảo toàn electron:
0,2(20 – 2x) + 0,2(4y + 2y + 4) = 1,85.4
—> 3y – x = 6,5
Do 1 < x < 3 —> 2,5 < y < 3,17 —> y = 3 là nghiệm duy nhất
—> x = 2,5
Hai ancol hơn kém 1 oxi nên gồm C3H8O2 (0,1) và C3H8O3 (0,1). Amin là C3H10N2 (0,2)
—> %C3H10N2 = 46,84%
Chọn D
Câu 37:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 3 - 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).
Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 1 ml dung dịch H2SO4 20%. Đun nóng dung dịch trong 3 - 5 phút.
Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.
Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.
Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 có trong dung dịch.
(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(c) Ở bước 1, có thể thay NaOH loãng bằng KOH loãng.
(d) Ở bước 3, việc để nguội dung dịch là không cần thiết, có thể tiến hành ngay.
(e) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp bạc sáng bóng như gương bám vào.
(g) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp bạc sáng bóng như gương bám vào.
Số phát biểu đúng là
Nội dung các bước:
+ Bước 1: Chuẩn bị dung dịch AgNO3/NH3 trong ống (1) và (2)
+ Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong ống (3)
+ Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong ống (3) bằng NaHCO3.
+ Bước 4: Thực hiện phản ứng tráng gương của saccarozơ với ống (1)
+ Bước 5: Thực hiện phản ứng tráng gương của dung dịch sau thủy phân saccarozơ với ống (2)
(a) Đúng
(b) Sai, dung dịch đồng nhất do tất cả các chất đều tan tốt
(c) Đúng
(d) Sai, saccarozơ không tráng gương
(e) Đúng, sản phẩm thủy phân (glucozơ, fructozơ) có tráng gương.
Chọn C
Câu 38:
Hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2), Y (C8H15O4N) và Z (C4H9O2N); trong đó X là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp E với 500 ml dung dịch KOH 1,68M (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), thu được 13,44 lít hỗn hợp khí T gồm hai amin, đồng đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với He bằng 9,5) và dung dịch F chứa bốn chất tan (trong đó có ba hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Cô cạn F, thu được m gam hỗn hợp G gồm bốn chất rắn khan. Giá trị của m là
T gồm CH3NH2 (0,3) và C2H5NH2 (0,3)
F chứa 3 chất hữu cơ cùng C nên:
X là CH2(COONH3CH3)(COONH3C2H5) (x mol)
Y là CH2=CH-COO-C2H4-COO-NH3C2H5 (y mol)
Z là CH2=CH-COONH3-CH3 (z mol)
nKOH ban đầu = 0,84 = nKOH phản ứng + 20%nKOH phản ứng
—> nKOH phản ứng = 0,7 và nKOH dư = 0,14
nKOH phản ứng = 2x + 2y + z = 0,7
nCH3NH2 = x + z = 0,3
nC2H5NH2 = x + y = 0,3
—> x = 0,2; y = 0,1; z = 0,1
G gồm CH2(COOK)2 (0,2); CH2=CH-COOK (0,2); HO-C2H4-COOK (0,1) và KOH dư (0,14)
—> m = 78,64 gam
Chọn A
Câu 39:
Hỗn hợp E chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do (không có tạp chất khác), trong E nguyên tố oxi chiếm 10,9777% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 133,38 gam hỗn hợp các muối C15H31COONa, C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 11,04 gam glixerol. Để đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 11,625 mol O2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
nC3H5(OH)3 = 0,12
Quy đổi E thành HCOOH (x), CH2 (y), H2 (z), C3H5(OH)3 (0,12) và H2O (-0,12.3 = -0,36)
m muối = 68x + 14y + 2z = 133,38
nO2 = 0,5x + 1,5y + 0,5z + 3,5.0,12 = 11,625
mO = 16.2x = 10,9777%(46x + 14y + 2z + 0,12.92 – 0,36.18)
—> x = 0,44; y = 7,44; z = -0,35
—> a = -z = 0,35
Chọn D
Câu 40:
Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C3H4O2. Các chất E, F, X, Z tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
(1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → Z + T
(3) X + HCl → J + NaCl (4) Z + HCl → G + NaCl
Biết: X, Y, Z, T, J, G là các chất hữu cơ trong đó T đa chức và ME < MF < 146. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất J có nhiều trong nọc độc con kiến.
(b) Từ Y có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.
(c) Ở nhiệt độ thường, T tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(d) E và F đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3.
(e) Đun nóng rắn Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được khí etilen.
Số phát biểu đúng là
ME < MF < 146 và E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C3H4O2 —> E là C3H4O2 và F là C6H8O4
E + NaOH tạo 2 sản phẩm hữu cơ nên E là HCOOCH=CH2
—> X là HCOONa; Y là CH3CHO và J là HCOOH
F tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 và tạo 2 sản phẩm hữu cơ nên F chứa 1 chức este.
T là chất hữu cơ đa chức nên F là CH≡C-COO-CH2-CHOH-CH2OH
Z là CH≡C-COONa và T là C3H5(OH)3
(a) Đúng
(b) Đúng: CH3CHO + O2 —> CH3COOH
(c) Đúng
(d) Đúng, E tạo Ag và F tạo CAg≡C-COO-CH2-CHOH-CH2OH
(e) Sai, Z + NaOH —> C2H2 + Na2CO3
Chọn B