Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 11)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 11)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 11)

  • 159 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A. Sai: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO

Chỉ sản phẩm CH3CHO có tráng bạc và tạo ra 2Ag.

B. Sai: C5H10O2 có 4 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

HCOO−CH2−CH2−CH2−CH3.

HCOO−CH(CH3)−CH2−CH3.

HCOO−CH2−CH(CH3)2.

HCOO-C(CH3)3

C. Đúng:

CH3COOC6H4OH + 3KOH → CH3COOK + C6H4(OK)2 + 2H2O

D. Sai: HCOOCH3, CH3COOH, HOCH2CHO, có 2 trong 3 đồng phân này tráng gương.


Câu 3:

Hợp chất nào sau đây có khối lượng mol phân tử là số lẻ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Anilin có số N lẻ nên phân tử khối lẻ.


Câu 4:

Kali tác dụng với dung dịch chất nào sau đây không tạo thành kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Kali tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 không tạo thành kết tủa:

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

Các dung dịch còn lại đều tạo kết tủa, tương ứng là Mg(OH)2, Fe(OH)2 và Cu(OH)2.


Câu 5:

Quá trình nào sau đây không có sự trao đổi electron?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Quá trình dùng giấm ăn để khử mùi tanh của nhớt cá không có sự trao đổi electron, ở đây xảy ra phản ứng axitbazơ giữa CH3COOH và một số amin gây ra mùi tanh của cá.


Câu 6:

Vật liệu polime nào sau đây trong thành phần không chứa nguyên tố nitơ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tơ lapsan được tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol nên thành phần không có chứa nitơ.


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Crom là kim loại cứng nhất, ứng dụng chủ yếu để làm thép và mạ vào một số đồ vật trong đời sống.


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ở điều kiện thường glucozơ ở trạng thái rắn, dạng mạch vòng. Trong dung dịch hai dạng vòng chiếm chủ yếu và chuyển đổi qua lại thông qua dạng mạch hở.


Câu 10:

Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm không thu được muối và ancol?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Kim loại Cs được dùng làm tế bào quang điện.


Câu 12:

Chất béo nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường và có 98 nguyên tử hiđro trong phân tử?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chất béo thể lỏng ở điều kiện thường (không no) và có 98 nguyên tử hiđro trong phân tử là trilinolein (C17H31COO)3C3H5.


Câu 13:

Trường hợp nào sau đây có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa (kim loại sử dụng trong các thí nghiệm được coi là tinh khiết)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Để đoạn dây thép trong không khí ẩm có ăn mòn điện hóa do có cặp điện cực FeC tiếp xúc trực tiếp với nhau và môi trường điện li (không khí ẩm).


Câu 14:

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là thạch cao sống.


Câu 15:

Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit thu được hỗn hợp Y (gọi là hỗn hợp tecmit). Y được dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trộn bột kim loại nhôm với bột sắt oxit thu được hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray tàu hoả.


Câu 16:

Để sơ cứu cho người bị bỏng phenol (C6H5OH) người ta có thể sử dụng dung dịch loãng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Có thể sử dụng dung dịch loãng của nước vôi trong để rửa:

2C6H5OH + Ca(OH)2 → (C6H5O)2Ca + 2H2O.


Câu 18:

Hai chất có thể dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A


Câu 19:

Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Kim loại Ba tác dụng với nước ở điều kiện thường:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2.


Câu 20:

Amin nào sau đây không ở thể khí ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Isopropyl amin không ở thể khí ở điều kiện thường.


Câu 21:

Hợp chất nào sau đây không phản ứng với hiđro (xúc tác Ni, t°)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Saccarozơ không phản ứng với hiđro (xúc tác Ni, t°).


Câu 23:

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:   Ban đầu trong cốc chứa dung dịch Ca(OH)2. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?  A. Tăng dần.		B. Tăng dần rồi lại giảm dần.  C. Giảm dần đến tắt.		D. Giảm dần rồi lại tăng dần. (ảnh 1)

 

Ban đầu trong cốc chứa dung dịch Ca(OH)2. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D


Câu 24:

Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

X chứa MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)4, có thể có H2SO4 dư.

Y gồm Fe(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2, BaSO4

Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm BaSO4, MgO, Fe2O3.


Câu 25:

Hợp chất hữu cơ X thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường bazơ. X không thể là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tinh bột thuỷ phân trong môi trường axit.


Câu 26:

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hg có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.


Câu 28:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.

(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3.

(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

(1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.

(2) 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

(3) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3

(4) 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl↓ + Fe(NO3)3

(5) 2HCl + K2CO3 → 2KCl + CO2 + H2O

(6) (NH2)2CO + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3

Vậy có 5 trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng.


Câu 31:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H16O6N2. Từ X thực hiện các chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ mol)

(1) X + 3NaOH → 2Y + Z + T.              (2) Y + 2HCl → M + NaCl.

(3) Z + HCl → Q + NaCl.                       (4) Q + T CH3COOCH3 + H2O.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

(3)(4) Þ Q là CH3COOH, Z là CH3COONa, T là CH3OH.

(1) Þ Y chứa 2C và 2Na.

(2) Þ Y chứa 1N (amin).

Vậy Y là H2N-CH2-COONa; M là ClH3N-CH2-COOH.

X là CH3COONH3-CH2-COO-NH3-CH2-COO-CH3.

A. Đúng, M, T, Q đều có H linh động nên phản ứng được với Na giải phóng khí H2.

B. Sai, Y chỉ có tính bazơ, M chỉ có tính axit.

C. Đúng.

D. Đúng, P là CH4.


Câu 34:

Cho 6,4 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C5H14O4N2 và C9H24O8N4 phản ứng vừa đủ với 160 mL dung dịch NaOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm hai amin đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với hiđro là 18,125. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn G chỉ chứa 3 muối hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng mol lớn nhất trong G là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Z gồm CH3NH2 (0,025 mol) và C2H5NH2 (0,015 mol)

Đặt a, b là số mol C5H14O4N2 và C9H24O8N4

Þ mX = 166a + 316b = 6,4.

nNaOH = 2a + 4b = 0,08

Þ a = 0,01; b = 0,015.

Sản phẩm tạo 3 muối cùng C nên X gồm:

TH1:

C2H5NH3-OOC-COO-NH3CH3: 0,01 mol

CH3COO-NH3-CH2-COO-NH3-CH2-COO-NH3-CH2-COO-NH3-CH3: 0,015 mol

Không thỏa mãn số mol các amin, loại.

TH2:

CH3COONH3-CH2-COONH3CH3: 0,01 mol

CH3NH3-OOC-COO-NH3-CH2-COO-NH3-CH2-COO-NH3-C2H5: 0,015 mol

Các muối gồm (COONa)2 (0,015 mol), CH3COONa (0,01 mol) và GlyNa (0,04 mol).

Þ %(COONa)2 = 29,96%.


Câu 39:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

(1) Đúng, ống 2 có ăn mòn điện hóa nên xảy ra nhanh hơn ống 1 chỉ có ăn mòn hóa học.

(2) Sai, ống 1 chỉ có ăn mòn hóa học, ống 2 có cả ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.

(3) Sai, ống 2 thoát khí nhanh hơn nên trong cùng thời điểm ống 2 thoát khí nhiều hơn.

(4) Đúng, ở cả hai ống nghiệm, kim loại Zn đều bị ăn mòn, bị oxi hóa thành ion Zn2+.

(5) Sai, thay CuSO4 bằng MgSO4 thì không có ăn mòn điện hóa (do Zn không khử được Mg2+ nên không có đủ 2 điện cực).

(6) Sai (như trên).


Bắt đầu thi ngay