Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 3)

(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 3)

(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 3)

  • 648 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?


Câu 4:

Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày?


Câu 5:

Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?


Câu 7:

Trong phản ứng tạo thành nhôm oxit từ đơn chất: Al + O2 → Al2O3, mỗi nguyên tử Al đã


Câu 8:

Chất nào sau đây là đồng phân của etyl fomat?


Câu 10:

Trùng hợp buta-1,3-đien thu được polime có tên gọi là


Câu 12:

Cho dung dịch Ca(OH)2 vào nước cứng tạm thời sẽ


Câu 14:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?


Câu 16:

Chất nào sau đây thuộc loại axit cacboxylic?


Câu 20:

Glucozơ có công thức phân tử là


Câu 22:

Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên?


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

CnH2nO2 + (1,5n - 1)O2  nCO2 + nH2O

                     a               a

Ta có: a.(1,5n – 1) = a.n  n = 2               

mHCOOK = 8,4 gam.


Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất béo dùng để sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp,…

    (b) Ancol etylic có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic.

    (c) Dung dịch valin làm quỳ tím hóa xanh.

    (d) Quần áo dệt bằng tơ tằm không nên là ủi ở nhiệt độ cao.

    (e) Mặt cắt quả chuối xanh tạo màu xanh tím với iot.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn A.

(a) Đúng.

(b) Sai, C2H5OH có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3COOH do C2H5OH có phân tử khối nhỏ hơn, liên kết H liên phân tử kém bền hơn CH3COOH.

(c) Sai, Val có môi trường trung tính.

(d) Đúng, tơ tằm kém bền với nhiệt, nhiệt độ cao sẽ làm tơ tằm bị nhăn, thủng.

(e) Đúng, chuối xanh chứa tinh bột nên tạo màu xanh tím với iot.


Câu 33:

Một mẫu cồn X (thành phần chính là etanol) có lẫn metanol. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol tỏa ra lượng nhiệt là 1370 kJ và 1 mol metanol tỏa ra lượng nhiệt là 716 kJ. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam mẫu cồn X tỏa ra một nhiệt lượng là 291,9 kJ. Phần trăm tạp chất metanol trong mẫu cồn X là

Xem đáp án

Chọn B.

Gọi số mol CH3OH và C2H5OH trong 10g X lần lượt là a và b

Ta có:  32a  +  46b = 10          (1)

           716a + 1370b = 291,9  (2)

Giải (1) và (2), ta được: a = 0,025; b = 0,2

Khối lượng CH3OH là 32.0,025 = 0,8 (g)

Phần trăm tạp chất methanol trong X là 0,810.100% = 8%


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm các triglixerit và các axit béo. Lấy 68,832 gam X cho tác dụng vừa đủ với 134,4 gam dung dịch KOH 10%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan và phần hơi Y. Cho toàn bộ Y qua bình đựng kim loại Na dư, kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn trong bình tăng 121,056 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

nKOH = 134,4.10%/56 = 0,24 mol

nH2O trong dung dịch KOH = 134,4.90%/18 = 6,72 mol

Đặt x, y tương ứng là số mol các triglixerit và các axit béo  nKOH = 3x + y = 0,24

Y gồm C3H5(OH)3 (x mol) và H2O (y + 6,72 mol)

m bình tăng = 89x + 17(y + 6,72) = 121,056

 x = 0,072; y = 0,024

Bảo toàn khối lượng: mX + mKOH = mmuối + mC3H5OH3+mH2O (sản phẩm)  mmuối = 75,216 gam


Câu 35:

Ngô là loại cây trồng “phàm ăn”, để đảm bảo độ dinh dưỡng trong đất, với mỗi hecta đất trồng ngô, người nông dân cần cung cấp 150 kg nitơ; 26 kg photpho và 91 kg kali. Loại phân mà người nông dân sử dụng để bón cho đất trồng là phân hỗn hợp NPK (20–20–15) trộn với phân kali (độ dinh dưỡng 60%) và urê (độ dinh dưỡng 46%). Tổng khối lượng phân bón đã sử dụng cho 10 hecta đất trồng gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

Đặt a, b, c lần lượt là khối lượng của ba loại phân bón trên

+) Phân NPK có: mN=20%a=0,2amP2O5=20%a=0,2amK2O=15%a=0,15anN=0,2a/14nP=0,2a.2/142nK=0,15a.2/94 

+) Phân kali có: mK2O=60%b=0,6bnK=0,6b.2/94

+ Phân urê có: mN=46%c=0,46c

1 hecta đất cần: mN=150=0,2a+0,46cmP=26=31355amK=91=117a940+117b235a=297,74b=108,34c=196,63a+b+c=602,71 

Vậy 10 hecta đất cần 6027,1 kg.


Câu 37:

X, Y (MX < MY) là hai axit đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z là ancol no; T là este hai chức được tạo bởi X, Y và Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 22,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T qua bình đựng 9,2 gam Na (dùng dư), phần khí và hơi thoát ra khỏi bình đem nung nóng có mặt Ni làm xúc tác, thu được một chất hữu cơ R. Đem đốt cháy R cần dùng 0,44 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần chất rắn còn lại trong bình đem hòa tan vào nước dư, thấy thoát ra 0,04 mol H2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 22,56 gam E thì cần dùng vừa đủ 0,968 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Chọn B.

Khí thoát ra khỏi bình Na là este và H2, khi dẫn qua Ni chúng phản ứng vừa đủ với nhau tạo chất hữu cơ duy nhất R là CnH2n-2O4

CnH2n-2O4 + (1,5n – 2,5)O2  nCO2 + (n – 1)H2O

nH2O = 0,32 mol  0,44(n – 1) = 0,32(1,5n – 2,5) Þ n = 9: R là C9H16O4

Các gốc axit trong R không trùng nhau và ít nhất 3C nên R là (C2H5COO)(C3H7COO)C2H4 (0,04 mol)

nNa ban đầu = 0,4; nNa dư = 2nH2 = 0,08 mol

nNa phản ứng với E = 0,32 mol nH2 = 0,16 mol

nH2 = 4nR nên T là (C2HCOO)(C3H3COO)C2H4

E gồm: X là CH≡C-COOH: x mol; Y là C3H3COOH: y mol; Z là C2H4(OH)2: z mol; T là (C2HCOO)(C3H3COO)C2H4 (0,04 mol)

nNa phản ứng = x + y + 2z = 0,32 (1)

mE = 70x + 84y + 62z + 180.0,04 = 22,56 (2)

nH2 = 2,5x + 4y + 2,5z + 0,04.9 = 0,968 (3)

 x = 0,096; y = 0,032; z = 0,096

Vậy %mY  = 11,91%.


Câu 38:

Cho sơ đồ chuyển hóa:  Z+FX+ENaOH+EY+FZ

Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học khác nhau của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D.

Loại A, C do NaOH + NaHCO3 chỉ có 1 phản ứng với mọi tỉ lệ.

Loại B do KCl không phản ứng được với X, Y.

Chọn D: E là H3PO4, X và Y là 2 trong 3 chất Na3PO4, Na2HPO4, NaH2PO4

Z là Ca3(PO4)2.


Câu 39:

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ và cường dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm CuSO4 và HCl (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3) sau một thời gian, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,1875 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 22,5 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Z; 4,2 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp rắn T. Biết các khí sinh ra trong quá trình điện phân hòa tan không đáng kể trong nước và hiệu suất đạt 100%. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

Đặt CuSO4 (4x mol) và HCl (3x mol)

Cho Fe tác dụng với Y thu được khí H2 và hỗn hợp rắn T (chứa 2 kim loại Fe dư, Cu)

 Y chứa Cu2+ dư (y mol), H+, SO42- (4x mol)

Ta có: nH+=2nH2= 0,375 mol  Þ BTĐT: 2y = 4x.2 – 0,375 (1)

Tại catot có Cu (4x – y mol) còn tại anot có Cl2 (1,5x mol) và O2 (z mol)

BT e: 2.(4x – y) = 1,5x.2 + 4z (2)

Theo khối lượng giảm: 64.(4x – y) + 71.1,5x + 32z = 21,1875 (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,075 ; y = 0,1125 ; z = 0,0375

Khi cho 22,5 gam Fe tác dụng với Y thì: nFe pư = nH2+nCu2+ = 0,3 mol

Kim loại thu được gồm Fe dư và Cu (0,1125 mol)

m = 22,5 – 0,3.56 + 0,1125.64 = 12,9 (g).


Bắt đầu thi ngay