Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa Sở GD Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Sở GD Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Sở GD Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án

  • 925 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất X có công thức CH3NH2. Tên gọi của X là


Câu 2:

Trong thành phần chất nào sau đây có nguyên tố nitơ?


Câu 3:

Số nguyên tử cacbon có trong phân tử axit stearic là


Câu 4:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây ít tan trong nước?


Câu 5:

Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?


Câu 6:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?


Câu 7:

Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái rắn là


Câu 8:

Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Để nhận biết X người ta dùng dung dịch I2. Chất X là


Câu 9:

Số nguyên tử hiđro trong phân tử đimetylamin là


Câu 10:

Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là


Câu 11:

Chất X có tên gọi metyl axetat. Công thức cấu tạo của X là


Câu 12:

Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch KOH tạo thành HCOOK và C2H5OH?


Câu 13:

Chất nào sau đây là este?


Câu 14:

Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là


Câu 15:

Số nguyên tử oxi có trong phân tử tripanmitin là

Xem đáp án

Tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5 có 6 nguyên tử oxi trong mỗi phân tử.

Chọn C


Câu 16:

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2

Xem đáp án

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và C2H5OH:

C6H12O6 —> 2CO2 + 2C2H5OH

 Chọn D


Câu 17:

Chất béo là trieste của axit béo với


Câu 18:

Đun nóng 8,8 gam este X (có công thức C4H8O2) với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được một muối và 4,6 gam một ancol. Tên gọi của X là

Xem đáp án

nAncol = nX = 0,1 —> M ancol = 46: C2H5OH

—> X là CH3COOC2H5 (etyl axetat)

Chọn D


Câu 19:

Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

Xem đáp án

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Muối thu được là C17H35COONa.

Chọn D


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai, xenlulozơ có nhiều trong bông nõn. Tinh bột có trong các loại hạt, củ…

B. Sai, xenlulozơ không tan trong nước

C. Sai, mật ong có nhiều fructozơ, glucozơ

D. Đúng

Chọn D


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A đúng, metylamin có tính bazơ mạnh hơn NH3 nên dung dịch của nó làm quỳ tím hóa xanh.

B đúng, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo no nên tồn tại ở trạng thái rắn trong điều kiện thường.

C sai, tinh bột là polisaccarit, saccarozơ là đisaccarit.

D đúng, HCOOCH3 có thể viết dưới dạng CH3-O-CHO nên có tráng bạc.

Chọn C


Câu 22:

Mùi tanh của cá là do hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, người ta thường

Xem đáp án

A sai, amin trong cá tồn tại dưới dạng nhớt bám dính vào cơ thể cá nên khó rửa sạch bằng nước.

B sai, Na2CO3 không sẵn có trong gia đình, cùng không phù hợp để rửa cá (Chỉ có một số ít loại có thể dùng tro bếp (chứa K2CO3) để làm sạch nhớt)

C đúng, giấm ăn sẵn có và có thể tương tác với amin tạo các muối dễ tan nên có thể làm sạch và khử mùi tanh.

D sai, dùng KMnO4 thì cá sẽ bị hỏng, không ăn được nữa.

Chọn B


Câu 23:

Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri fomat?

Xem đáp án

HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa (natri fomat) + C2H5OH

Chọn A


Câu 24:

Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2. Giá trị của V là

Xem đáp án

n(C17H33COO)3C3H5 = 0,02

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5

—> nH2 = 0,06 —> V = 1,344 lít

Chọn B


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Đúng, do C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl tan tốt, dễ bị rửa trôi.

B. Sai, các amin đều độc.

C. Sai, metylamin có tính bazơ mạnh hơn NH3 do gốc -CH3 đẩy electron.

D. Sai, các amin nhỏ tan tốt, độ tan giảm dần khi phân tử khối tăng

Chọn A


Câu 26:

Thuỷ phân hoàn toàn m gam CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 8,2 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH

nCH3COOCH3 = nCH3COONa = 0,1

—> mCH3COOCH3 = 7,4 gam

Chọn B


Câu 27:

Cho dung dịch chứa m gam glucozơ vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

nAg = 0,1 —> nGlucozơ = 0,05

—> mGlucozơ = 0,05.180 = 9 gam

Chọn D


Câu 28:

Cho hỗn hợp gồm 13,2 gam CH3COOC2H5 và 8,15 gam C2H5NH3Cl tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

nCH3COONa = nCH3COOC2H5 = 0,15

nNaCl = nC2H5NH3Cl = 0,1

—> m muối = 18,15 gam

Chọn A


Câu 29:

Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu este đồng phân?

Xem đáp án

Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có 2 este đồng phân, gồm:

HCOOCH2CH3

CH3COOCH3

Chọn A


Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

(a) Thuỷ phân saccarozơ trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.

(b) Dung dịch phenol có tính axit nên phenol làm quì tím hoá đỏ.

(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(d) Metyl amin tác dụng với dung dịch NaNO2 trong HCl giải phóng khí N2.

(e) Trong phân tử peptit Ala-Val-Glu có 4 nguyên tử oxi.

(g) Poli (phenol-fomanđehit) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng

(b) Sai, phenol có tính axit nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím

(c) Đúng

(d) Đúng: CH3NH2 + NaNO2 + HCl —> CH3OH + NaCl + N2 + H2O

(e) Sai, Ala-Val-Glu có 6 oxi

(g) Sai, phản ứng trùng ngưng.

Chọn B


Câu 31:

Cho 3,1 gam metylamin tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

CH3NH2 + HCl —> CH3NH3Cl

nHCl = nCH3NH2 = 0,1

—> m muối = mCH3NH2 + mHCl = 6,75 gam

Chọn A


Câu 32:

Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Chất X là

Xem đáp án

Chất X là anilin:

C6H5NH2 + 3Br2 —> C6H2Br3-NH2 + 3HBr.

Kết tủa trắng là C6H2Br3-NH2 (2,4,6-tribrom anilin)

Chọn B


Câu 33:

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nước vôi trong dư, thu được 120 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 1,2

—> nC6H12O6 phản ứng = 0,6

—> mC6H12O6 cần dùng = 0,6.180/60% = 180 gam

Chọn B


Câu 34:

Hiđro hóa hoàn toàn 17,08 gam hỗn hợp chất béo X (đều chứa 7 liên kết pi (π) trong phân tử), cần vừa đủ 1,792 lít khí H2. Đun nóng 17,08 gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam hợp chất của natri. Giá trị của m là

Xem đáp án

X chứa 7 pi, gồm 3C=O và 4C=C —> nX : nH2 = 1 : 4

nH2 = 0,08 —> nX = 0,02

—> nNaOH phản ứng = 0,06 —> nNaOH dư = 0,06.25% = 0,015

—> nNaOH ban đầu = 0,075

Bảo toàn khối lượng:

mX + mNaOH ban đầu = m + mC3H5(OH)3 —> m = 18,24 gam

Chọn D


Câu 35:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.

(b) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.

(c) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

(d) Mỡ lợn, dầu lạc có thành phần chính là chất béo.

(e) Đun nóng tristearin với dung dịch NaOH xảy ra phản ứng thủy phân.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai, trioelin có 6 liên kết pi, gồm 3C=O + 3C=C

(b) Đúng, etyl fomat (HCOOCH3 hay OHC-O-CH3) có -CHO nên có tráng bạc

(c) Sai, chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

(d) Đúng

(e) Đúng

Chọn C


Câu 36:

Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,425 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai muối và 28,6 gam hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,25 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,15 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là

Xem đáp án

nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,7 —> nO(T) = 1,4

Bảo toàn O —> nCO2 = 0,35

—> nC(T) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,7

—> T có nC = nNa —> T gồm HCOONa (0,3) và (COONa)2 (0,2)

(Bảo toàn H tính nHCOONa rồi bảo toàn Na tính n(COONa)2)

Bảo toàn khối lượng —> mE = 47,8

Đốt E tạo nCO2 = u và nH2O = v —> u – v = 0,425

mE = 12u + 2v + 1,4.16 = 47,8

—> u = 1,875; v = 1,45

Bảo toàn C —> nC(Ancol) = 1,175

Bảo toàn H —> nH(Ancol) = 3,3

—> nAncol = nH/2 – nC = 0,475

Trong 2 ancol phải có 1 ancol đơn chức; ancol còn lại 2 chức hoặc 3 chức.

TH1: Ancol gồm AOH (0,25) và B(OH)2 (0,225) (Bấm hệ nAncol và nO để tính số mol)

nC(Ancol) = 0,25CA + 0,225CB = 1,175

—> 10CA + 9CB = 47 —> CA = 2 và CB = 3 là nghiệm duy nhất.

Ancol gồm C2H5OH (0,25) và C3H6(OH)2 (0,225).

X là HCOOC2H5: 0,05 mol

Z là HCOO-C3H6-OOC-COO-C2H5: 0,2 mol

Vì nC3H6(OH)2 > n(COONa)2 nên Y là (HCOO)2C3H6: 0,025 mol

—> mX = 3,7 gam

(Lưu ý: Tính trước nY = nC3H6(OH)2 – n(COONa)2, từ đó tính nX và nZ)

TH2: Ancol gồm AOH (0,3625) và B(OH)3 (0,1125) (Bấm hệ nAncol và nO để tính số mol)

Loại ngay trường hợp này vì nHCOONa = 0,3 không đủ để kết hợp với nB(OH)3 = 0,1125.

Chọn B


Câu 37:

Khi đốt cháy 8,82 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,30 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Glucozơ và saccarozơ có dạng Cn(H2O)m nên nC = nO2 = 0,3

—> mH2O = m hỗn hợp – mC = 5,22

 Chọn D


Câu 38:

Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2. Khối lượng phân tử của chất X là

Xem đáp án

nH2O = 0,28; nCO2 = 0,16

—> n amin = (nH2O – nCO2)/1,5 = 0,08

—> nM > 0,08

—> Số C = nCO2/nM < 0,16/0,08 = 2

Do este nhiều hơn 2C nên hai amin có C trung bình nhỏ hơn 2 —> CH5N và C2H7N

—> MX = 31

Chọn B


Câu 39:

Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 0,336 lít khí N2. Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

nN2 = 0,015 —> nHCl = nN = 2nN2 = 0,03

—> Vdd = 30 ml

Chọn C


Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.

Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 2 thu được kết tủa màu đỏ.

(b) Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.

(c) Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu tím.

(d) Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.

(e) Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai, thu được kết tủa màu xanh là Cu(OH)2

(b) Đúng, OH- tham gia các phản ứng nên NaOH hay KOH đều cho hiện tượng giống nhau.

(c) Sai, kết tủa bị hòa tan tạo dung dịch xanh lam.

(d) Đúng, saccarozơ cũng có nhiều OH kề nhau nên thể hiện tính chất của ancol đa chức giống glucozơ.

(e) Sai, thí nghiệm chứng minh glucozơ có tính chất của ancol đa chức.

Chọn B


Bắt đầu thi ngay