(2023) Đề thi thử Hóa Sở GD Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án
-
940 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 8:
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Để nhận biết X người ta dùng dung dịch I2. Chất X là
Chọn D
Câu 14:
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là
Chọn A
Câu 15:
Số nguyên tử oxi có trong phân tử tripanmitin là
Tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5 có 6 nguyên tử oxi trong mỗi phân tử.
Chọn C
Câu 16:
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và C2H5OH:
C6H12O6 —> 2CO2 + 2C2H5OH
Chọn D
Câu 18:
Đun nóng 8,8 gam este X (có công thức C4H8O2) với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được một muối và 4,6 gam một ancol. Tên gọi của X là
nAncol = nX = 0,1 —> M ancol = 46: C2H5OH
—> X là CH3COOC2H5 (etyl axetat)
Chọn D
Câu 19:
Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Muối thu được là C17H35COONa.
Chọn D
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sai, xenlulozơ có nhiều trong bông nõn. Tinh bột có trong các loại hạt, củ…
B. Sai, xenlulozơ không tan trong nước
C. Sai, mật ong có nhiều fructozơ, glucozơ
D. Đúng
Chọn D
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A đúng, metylamin có tính bazơ mạnh hơn NH3 nên dung dịch của nó làm quỳ tím hóa xanh.
B đúng, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo no nên tồn tại ở trạng thái rắn trong điều kiện thường.
C sai, tinh bột là polisaccarit, saccarozơ là đisaccarit.
D đúng, HCOOCH3 có thể viết dưới dạng CH3-O-CHO nên có tráng bạc.
Chọn C
Câu 22:
Mùi tanh của cá là do hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, người ta thường
A sai, amin trong cá tồn tại dưới dạng nhớt bám dính vào cơ thể cá nên khó rửa sạch bằng nước.
B sai, Na2CO3 không sẵn có trong gia đình, cùng không phù hợp để rửa cá (Chỉ có một số ít loại có thể dùng tro bếp (chứa K2CO3) để làm sạch nhớt)
C đúng, giấm ăn sẵn có và có thể tương tác với amin tạo các muối dễ tan nên có thể làm sạch và khử mùi tanh.
D sai, dùng KMnO4 thì cá sẽ bị hỏng, không ăn được nữa.
Chọn B
Câu 23:
Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri fomat?
HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa (natri fomat) + C2H5OH
Chọn A
Câu 24:
Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2. Giá trị của V là
n(C17H33COO)3C3H5 = 0,02
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5
—> nH2 = 0,06 —> V = 1,344 lít
Chọn B
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đúng, do C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl tan tốt, dễ bị rửa trôi.
B. Sai, các amin đều độc.
C. Sai, metylamin có tính bazơ mạnh hơn NH3 do gốc -CH3 đẩy electron.
D. Sai, các amin nhỏ tan tốt, độ tan giảm dần khi phân tử khối tăng
Chọn A
Câu 26:
Thuỷ phân hoàn toàn m gam CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 8,2 gam muối. Giá trị của m là
CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH
nCH3COOCH3 = nCH3COONa = 0,1
—> mCH3COOCH3 = 7,4 gam
Chọn B
Câu 27:
Cho dung dịch chứa m gam glucozơ vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
nAg = 0,1 —> nGlucozơ = 0,05
—> mGlucozơ = 0,05.180 = 9 gam
Chọn D
Câu 28:
Cho hỗn hợp gồm 13,2 gam CH3COOC2H5 và 8,15 gam C2H5NH3Cl tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
nCH3COONa = nCH3COOC2H5 = 0,15
nNaCl = nC2H5NH3Cl = 0,1
—> m muối = 18,15 gam
Chọn A
Câu 29:
Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu este đồng phân?
Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có 2 este đồng phân, gồm:
HCOOCH2CH3
CH3COOCH3
Chọn A
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thuỷ phân saccarozơ trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.
(b) Dung dịch phenol có tính axit nên phenol làm quì tím hoá đỏ.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Metyl amin tác dụng với dung dịch NaNO2 trong HCl giải phóng khí N2.
(e) Trong phân tử peptit Ala-Val-Glu có 4 nguyên tử oxi.
(g) Poli (phenol-fomanđehit) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng
(b) Sai, phenol có tính axit nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím
(c) Đúng
(d) Đúng: CH3NH2 + NaNO2 + HCl —> CH3OH + NaCl + N2 + H2O
(e) Sai, Ala-Val-Glu có 6 oxi
(g) Sai, phản ứng trùng ngưng.
Chọn B
Câu 31:
Cho 3,1 gam metylamin tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
CH3NH2 + HCl —> CH3NH3Cl
nHCl = nCH3NH2 = 0,1
—> m muối = mCH3NH2 + mHCl = 6,75 gam
Chọn A
Câu 32:
Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Chất X là
Chất X là anilin:
C6H5NH2 + 3Br2 —> C6H2Br3-NH2 + 3HBr.
Kết tủa trắng là C6H2Br3-NH2 (2,4,6-tribrom anilin)
Chọn B
Câu 33:
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nước vôi trong dư, thu được 120 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị của m là
Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 1,2
—> nC6H12O6 phản ứng = 0,6
—> mC6H12O6 cần dùng = 0,6.180/60% = 180 gam
Chọn B
Câu 34:
Hiđro hóa hoàn toàn 17,08 gam hỗn hợp chất béo X (đều chứa 7 liên kết pi (π) trong phân tử), cần vừa đủ 1,792 lít khí H2. Đun nóng 17,08 gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam hợp chất của natri. Giá trị của m là
X chứa 7 pi, gồm 3C=O và 4C=C —> nX : nH2 = 1 : 4
nH2 = 0,08 —> nX = 0,02
—> nNaOH phản ứng = 0,06 —> nNaOH dư = 0,06.25% = 0,015
—> nNaOH ban đầu = 0,075
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH ban đầu = m + mC3H5(OH)3 —> m = 18,24 gam
Chọn D
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(b) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
(c) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(d) Mỡ lợn, dầu lạc có thành phần chính là chất béo.
(e) Đun nóng tristearin với dung dịch NaOH xảy ra phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, trioelin có 6 liên kết pi, gồm 3C=O + 3C=C
(b) Đúng, etyl fomat (HCOOCH3 hay OHC-O-CH3) có -CHO nên có tráng bạc
(c) Sai, chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(d) Đúng
(e) Đúng
Chọn C
Câu 36:
Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,425 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai muối và 28,6 gam hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,25 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,15 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,7 —> nO(T) = 1,4
Bảo toàn O —> nCO2 = 0,35
—> nC(T) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,7
—> T có nC = nNa —> T gồm HCOONa (0,3) và (COONa)2 (0,2)
(Bảo toàn H tính nHCOONa rồi bảo toàn Na tính n(COONa)2)
Bảo toàn khối lượng —> mE = 47,8
Đốt E tạo nCO2 = u và nH2O = v —> u – v = 0,425
mE = 12u + 2v + 1,4.16 = 47,8
—> u = 1,875; v = 1,45
Bảo toàn C —> nC(Ancol) = 1,175
Bảo toàn H —> nH(Ancol) = 3,3
—> nAncol = nH/2 – nC = 0,475
Trong 2 ancol phải có 1 ancol đơn chức; ancol còn lại 2 chức hoặc 3 chức.
TH1: Ancol gồm AOH (0,25) và B(OH)2 (0,225) (Bấm hệ nAncol và nO để tính số mol)
nC(Ancol) = 0,25CA + 0,225CB = 1,175
—> 10CA + 9CB = 47 —> CA = 2 và CB = 3 là nghiệm duy nhất.
Ancol gồm C2H5OH (0,25) và C3H6(OH)2 (0,225).
X là HCOOC2H5: 0,05 mol
Z là HCOO-C3H6-OOC-COO-C2H5: 0,2 mol
Vì nC3H6(OH)2 > n(COONa)2 nên Y là (HCOO)2C3H6: 0,025 mol
—> mX = 3,7 gam
(Lưu ý: Tính trước nY = nC3H6(OH)2 – n(COONa)2, từ đó tính nX và nZ)
TH2: Ancol gồm AOH (0,3625) và B(OH)3 (0,1125) (Bấm hệ nAncol và nO để tính số mol)
Loại ngay trường hợp này vì nHCOONa = 0,3 không đủ để kết hợp với nB(OH)3 = 0,1125.
Chọn B
Câu 37:
Khi đốt cháy 8,82 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,30 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
Glucozơ và saccarozơ có dạng Cn(H2O)m nên nC = nO2 = 0,3
—> mH2O = m hỗn hợp – mC = 5,22
Chọn D
Câu 38:
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2. Khối lượng phân tử của chất X là
nH2O = 0,28; nCO2 = 0,16
—> n amin = (nH2O – nCO2)/1,5 = 0,08
—> nM > 0,08
—> Số C = nCO2/nM < 0,16/0,08 = 2
Do este nhiều hơn 2C nên hai amin có C trung bình nhỏ hơn 2 —> CH5N và C2H7N
—> MX = 31
Chọn B
Câu 39:
Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 0,336 lít khí N2. Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
nN2 = 0,015 —> nHCl = nN = 2nN2 = 0,03
—> Vdd = 30 ml
Chọn C
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2 thu được kết tủa màu đỏ.
(b) Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.
(c) Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu tím.
(d) Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.
(e) Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, thu được kết tủa màu xanh là Cu(OH)2
(b) Đúng, OH- tham gia các phản ứng nên NaOH hay KOH đều cho hiện tượng giống nhau.
(c) Sai, kết tủa bị hòa tan tạo dung dịch xanh lam.
(d) Đúng, saccarozơ cũng có nhiều OH kề nhau nên thể hiện tính chất của ancol đa chức giống glucozơ.
(e) Sai, thí nghiệm chứng minh glucozơ có tính chất của ancol đa chức.
Chọn B