IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 5) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 5) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 5) có đáp án

  • 924 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho CaO tác dụng với dung dịch HCl dư ta thu được muối là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 2:

Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 4:

Tính cht hóa học chung của kim loại là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 5:

Dung dịch chứa nhiều chất tan nào sau đây là nước mềm?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 6:

Quặng hemantit nâu có thành phần chính là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 9:

Trong các chất: NaOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, KOH, chất có tính bazơ yếu nhất là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 10:

Polietilen (PE) được trùng hợp từ monome nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 11:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 14:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây ở thể rắn?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 18:

Tính chất nào sau đây không đúng với crom?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 20:

Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 21:

Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al trong dung dịch KOH loãng, dư thu được 2,688 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    Tính chất nào sau đây không đúng với crom?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 22:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 23:

Phản ứng hóa học nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 26:

X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 27:

Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 10,88 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và MgO nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,32 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

Chỉ có Fe3O4 bị CO khử nên: nO bị lấy đi = (10,88 – 8,32)/16 = 0,16 mol

Þ = 0,04 mol Þ nFe = 0,12 mol

mhỗn hợp = 10,88g Þ nMgO = 0,04 mol

Muối gồm FeCl2 (0,12) và MgCl2 (0,04) Þ mmuối = 19,04 gam


Câu 28:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

    Bước 1: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm chứa 2 ml dung dịch hồ tinh bột.

    Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1-2 phút.

    Bước 3: Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nguội khoảng 5-6 phút.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 30:

X là este đơn chức, chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 18,0 gam X, thu được 47,52 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ Y thuộc dãy đồng đẳng của metanol. Số đồng phân cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn D.

Đốt hỗn hợp X ta được: nO (trongX) = 0,24 mol 

Ta có: C : H : O = nCO2 : 2nH2O : nO = 9 : 10 : 2

Vậy CTPT của X là C9H10O2

Cho X với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ Y thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic

X là và C6H5CH2COOCH3 ,CH3C6H4COOCH3 (o,m, p) C6H5COOC2H5.


Câu 33:

Cho 87,8 gam một triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Cho Y tác dụng với a mol H2 (Ni, t°), thu được 91,0 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 7,6 mol O2, thu được 5,25 mol CO2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn C.

Quy đổi Z thành HCOONa (x mol), CH2 (y mol) và H2 (z mol)

mZ = 68x + 14y + 2z = 91

nO2 = 0,5x + 1,5y + 0,5z = 7,6

nCO2 = x + y – 0,5x = 5,25

Þ x = 0,3; y = 5,1; z = -0,4

Ta có:nC3H5OH3 = x/3 = 0,1 mol và nNaOH = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng Þ mY = 90,6g Þ  nH2= (mZ – mY)/2 = 0,2 mol


Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm MgCO3, Fe2O3, FeS và FeS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được khí SO2 và dung dịch Y chứa (m + 33) gam muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trên vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm NO2 và CO2) có tổng khối lượng là 36,7 gam và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 70,22 gam hỗn hợp muối khan. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

Z gồm NO2 (0,75 mol) và CO2 (0,05 mol)

X gồm MgCO3 (0,05 mol), Fe2O3 (a mol), FeS (b mol) và FeS2 (c mol)

m = 0,05.84 + 160a + 88b + 120c (1)

Bảo toàn e: 9b + 15c = 0,75 (2)

mmuối sunfat = 0,05.120 + 400(2a + b + c)/2 = m + 33 (3)

T chứa Mg2+ (0,05), Fe3+ (2a + b + c), SO42- (b + 2c)NO3-: 0,1 + 6a + 3b + 3c – 2b – 4c (BTĐT)

0,05.24 + 56(2a + b + c) + 96(b + 2c) + 62(0,1 + 6a + 3b + 3c – 2b – 4c) = 70,22 (4)

Từ (1), (2), (3), (4) Þ a = 0,1; b = 0,05; c = 0,02; m = 27

Vậy %mFe2O3  = 59,26%.


Câu 37:

Cho hỗn hợp bột gồm BaO, NaHCO3 và X (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 : 1) vào nước dư, khuấy đều, đun nhẹ để đuổi hết các khí. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một chất tan duy nhất có số mol bằng số mol chất X ban đầu. Trong các chất sau: NH4HCO3, Na2SO4, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3 có mấy chất thỏa mãn vai trò của X?

Xem đáp án

Chọn D.

BaO + H2O ® Ba(OH)2

Ba(OH)2 + NaHCO3 ® BaCO3 + NaOH + H2O

Sau 2 phản ứng trên dung dịch còn lại Ba(OH)2 (1), NaOH (1) và X (1)

Dung dịch sau các phản ứng gọi là Y.

• Nếu X là NH4HCO3: Ba(OH)2 + NH4HCO3 ® BaCO3 + NH3 + 2H2O

Þ Y chứa NaOH (1): Thỏa mãn

• Nếu X là Na2SO4: Ba(OH)2 + Na2SO4 ® BaSO4 + 2NaOH

Þ Y chứa NaOH (3): Không thỏa mãn

• Nếu X là (NH4)2SO4: Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 ® BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

Þ Y chứa NaOH (1): Thỏa mãn

• Nếu X là (NH4)2CO3: Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 ® BaCO3 + 2NH3 + 2H2O

Þ Y chứa NaOH (1): Thỏa mãn

Vậy có 3 chất X trong dãy thỏa mãn.


Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa nhóm chức este, MX < MY < MZ) cần dùng 28,224 lít O2 (đktc), thu được 58,08 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol M bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp N gồm hai hợp chất hữu cơ. Đun nóng toàn bộ N với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp P gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm hai ancol no hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của Q so với H2 bằng 35,5. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M là

Xem đáp án

Chọn D.

 nO2=1,26mol; nCO2=1,32mol; nH2O=0,8mol

Bảo toàn khối lượng Þ mM = 32,16g

Bảo toàn O Þ nO(N) = nO(M) = 0,92 mol Þ nNaOH = 0,46 mol

Các muối cacboxylat đơn chức nên nQ = nN = nM = 0,2 mol

Số O trung bình của Q = 0,46/0,2 = 2,3

Q dạng CnH2n+2O2,3 Þ MQ = 14n + 38,8 = 35,5.2 Þ n = 2,3

Q gồm C2H4(OH)2 (0,14) và C3H5(OH)3 (0,06)

N gồm 2 este với số C là x, y tương ứng với 2 ancol kể trên.

nCO2 = 0,14x + 0,06y = 1,32 Þ 7x + 3y = 66

Với x ≥ 4; y ≥ 6 Þ  x = 6, y = 8 là nghiệm duy nhất

N gồm C6H10O4 (0,14) và C8H12O6 (0,06) Þ mN = 32,68g         

nH2 = (mN – mM)/2 = 0,26 mol. Từ N tạo 3 muối nên có 2 trường hợp:

TH1: N gồm:

(CH3COO)2C2H4: 0,14 mol; (HCOO)2(C2H5COO)C3H5: 0,06 mol

M gồm:

X là (CH3COO)2C2H4: 0,14

Z là (HCOO)2(C2H3COO)C3H5: u

Y là (HCOO)2(C2HCOO)C3H5: v

® u + v = 0,06 và nH2  = u + 2v = 0,26 (Vô nghiệm)

TH2: N gồm:

(HCOO)(C2H5COO)C2H4: 0,14 mol; (HCOO)(CH3COO)2C3H5: 0,06 mol

M gồm:

Y là (HCOO)(C2H3COO)C2H4: u

X là (HCOO)(C2HCOO)C2H4: v

Z là (HCOO)(CH3COO)2C3H5: 0,06

u + v = 0,14 và nH2 = u + 2v = 0,26 Þ u = 0,02; v = 0,12

Þ %Y = 0,02.144/32,16 = 8,96%.


Câu 39:

Trộn 13,05 gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl với dung dịch chứa p mol HCl, thu được dung dịch Y. Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 11580

3,8t

Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)

a

a + 0,04

5,4a

Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol)

0,025

0,045

0,045

 Giá trị của p là

Xem đáp án

Chọn D.

Trong khoảng thời gian 11580s Þ ne = 0,06 mol

Khi đó tại catot có Cu (0,045 – 0,025 = 0,02 mol), H2 (0,01 mol)

còn tại anot có Cl2 (x mol), O2 (y mol) Þ   2x+4y=0,06x+y=a+0,04a0,02=0,03x=0,03y=0

Þ tại thời điểm t chỉ có Cl2 (a mol) với a = 0,025, ne = 0,05 mol

Tại thời điểm 3,8t: ne = 0,19 mol

Khi đó tại catot có Cu (0,045 mol), H2 (0,05 mol) còn anot Cl2 (u mol), O2 (v mol)

Þ u + v = 5,4.0,025 – 0,05 và 2u + 4v = 0,19 Þ u = 0,075 và v = 0,01

mNaCl = 13,05 – 0,045.160 = 5,85g Þ nNaCl = 0,1 mol

BT Cl: 0,1 + p = 2u = 0,15 Þ p = 0,05 mol


Bắt đầu thi ngay