Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa THPT Chu Văn An, Thái Nguyên (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa THPT Chu Văn An, Thái Nguyên (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa THPT Chu Văn An, Thái Nguyên (Lần 1) có đáp án

  • 310 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A. Đúng, trimetylamin (CH3)3N được tạo ra do thay thế 3H trong NH3 bởi 3 gốc CH3 nên có bậc là 3.

B. Đúng, anbumin là một loại protein tan trong nước nên có phản ứng màu biure.

C. Sai, glyxin H2NCH2COOH có M = 75

D. Đúng, axit glutamic có CTPT là C5H9NO4

Chọn C


Câu 2:

Khí etilen khích thích quá trình chín nhanh của hoa quả. Công thức của etilen là


Câu 3:

Kim loại nào sau đây không phản ứng được với H2SO4 đặc nguội?

Xem đáp án

Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội nên không phản ứng được với H2SO4 đặc nguội.

Chọn B


Câu 4:

Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl sinh ra khí H2?

Xem đáp án

A. Zn + 2HCl —> ZnCl2 + H2

B. Mg(OH)2 + 2HCl —> MgCl2 + 2H2O

C. Không phản ứng

D. CuO + 2HCl —> CuCl2 + H2O

Chọn A


Câu 5:

Loại polime nào sau đây dùng để làm cao su

Xem đáp án

Polibuta-1,3-dien dùng để làm cao su (cao su Buna).

Poliacrilonitrin dùng làm tơ. Polietilen và Poli(vinyl clorua) dùng làm chất dẻo.

Chọn C


Câu 6:

Công thức cấu tạo thu gọn của axit fomic là


Câu 7:

Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?


Câu 8:

Chất nào sau đây là chất béo


Câu 9:

Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại?

Xem đáp án

Kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng —> C là cấu hình electron của kim loại.

Chọn C


Câu 10:

Chất nào sau đây là polisaccarit


Câu 11:

Chất nào sau đây là chất không điện li khi tan trong nước:


Câu 12:

Chất X có công thức NH2CH2COOH. Tên gọi của X là


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Đúng, tơ axetat được tạo ra từ xenlulozơ, một loại tơ thiên nhiên.

B. Sai, tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp được tạo ra từ xenlulozơ, một loại tơ thiên nhiên.

C. D. Sai, tơ nitron và nilon-6,6 đều là các tơ tổng hợp.

Chọn A


Câu 14:

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh hơn ion kim loại Mg2+?


Câu 15:

Hợp chất hữu cơ X có công thức C8H8O2 khi tác dụng với dung dịch NaOH dư cho hỗn hợp hai muối hữu cơ thì X có CTCT:

Xem đáp án

X là CH3COOC6H5:

CH3COOC6H5 + 2NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O

Chọn A


Câu 16:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A. Sai, vỏ bánh chứa tinh bột bị cháy hơn nên dễ bị thủy phân hơn và tạo độ ngọt nhiều hơn ruột bánh.

B. Đúng, chuối xanh chứa nhiều tinh bột, tạo màu xanh tím với I2.

C. Đúng, nước ép chuối chín chứa nhiều glucozơ, có phản ứng tráng bạc.

D. Đúng, nhai kĩ làm cơm nhỏ hơn, dịch vị thấm đều hơn, tạo điều kiện cho phản ứng thủy phân xảy ra, các sản phẩm đường làm cơm có vị ngọt.

Chọn A


Câu 17:

Số este có cùng công thức phân tử C4H8O2

Xem đáp án

Các đồng phân Este:

HCOO-CH2-CH2-CH3

HCOO-CH(CH3)2

CH3-COO-CH2-CH3

CH3-CH2-COO-CH3

Chọn D


Câu 18:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?


Câu 19:

Câu nào sau đây không đúng?


Câu 20:

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?


Câu 21:

Có một mẫu bạc lẫn tạp chất là kẽm, nhôm, đồng. Có thể làm sạch mẫu bạc này bằng dung dịch:

Xem đáp án

Có thể làm sạch mẫu bạc này bằng dung dịch AgNO3 dư:

(Al, Zn, Cu) + AgNO3 —> Al(NO3)3, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2 + Ag

Các tạp chất tan hết chỉ còn lại Ag.

Dùng H2SO4 loãng hoặc HCl thì không loại được Cu. Dùng Pb(NO3)2 thì không loại được Cu và tạo tạp chất mới là Pb.

Chọn C


Câu 22:

Xà phòng hoá hoàn toàn 10 gam C2H3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

C2H3COOC2H5 + NaOH —> C2H3COONa + C2H5OH

nC2H3COONa = nC2H3COOC2H5 = 0,1

—> mC2H3COONa = 9,4 gam

Chọn A


Câu 23:

Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc tạo ra muối có cùng hóa trị?

Xem đáp án

Zn phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc tạo ra muối có cùng hóa trị:

Zn + 2HCl —> ZnCl2 + H2

Zn + 2H2SO4 —> ZnSO4 + SO2 + 2H2O

Chọn B


Câu 24:

Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa yếu nhất trong dãy là

Xem đáp án

C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2

nC6H12O6 = 0,15 —> nC2H5OH = 0,3 —> m = 13,8 gam

Chọn D


Câu 25:

Khi lên men 27 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là:


Câu 26:

Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí (đktc) thoát ra và dung dịch A chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

nH2 = 0,3 —> nCl- (muối) = 2nH2 = 0,6

m muối = m kim loại + mCl- (muối) = 36,7 gam

Chọn D


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

D sai, tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.

Chọn D


Câu 29:

Bao nhiêu gam đồng tác dụng vừa đủ với clo tạo ra 27 gam đồng II clorua?


Câu 30:

A là một α-amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 17,8 gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 25,1 gam muối. Công thức cấu tạo của A là:

Xem đáp án

nA = nHCl = (m muối – mA)/36,5 = 0,2

—> MA = 89

A là α-amino axit nên chọn CH3CH(NH2)COOH.

Chọn A


Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(a) Dung dịch glyxin làm quỳ tím hóa xanh

(b) Các amin đều có lực bazơ mạnh hơn ammoniac

(c) Tơ nitron giữ nhiệt tốt, nên được dung để dệt vải may quần áo ấm

(d) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố

(e) Xenlulozơ trinitrat được dung làm thuốc súng không khói

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai, dung dịch Gly trung tính.

(b) Sai, ví dụ C6H5NH2 yếu hơn NH3

(c) Đúng

(d) Sai, triolein có C, H, O nhưng protein có C, H, O, N

(e) Đúng

Chọn A


Câu 32:

Cho 44,16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 300 ml dung dịch chứa AgNO3 x mol/l và Cu(NO3)2 2x mol/l, khi khi các phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc nóng dư), thu được 30,24 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Z tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 43,2 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Dễ thấy mOxit = 43,2 < mX nên X chưa chuyển hết về oxit —> Trong Y phải có Fe dư —> Ag+ và Cu2+ bị khử hết.

Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe phản ứng và Fe dư

mX = 24a + 56(b + c) = 44,16

Bảo toàn electron: 2a + 2b + 3c = 1,35.2

mOxit = 40a + 160b/2 = 43,2

—> a = 0,72; b = 0,18; c = 0,3

nAg+ = 0,3x và nCu2+ = 0,6x

Bảo toàn electron: 0,3x + 0,6x.2 = 2a + 2b

—> x = 1,2

Chọn D


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là:

Xem đáp án

n muối = nNaOH = 0,1 —> Số H = 2nH2O/n muối = 1: HCOONa

Bảo toàn khối lượng:

mX + mNaOH = mHCOONa + mR’OH + mH2O

—> nH2O = 0,01 —> nHCOOH = 0,01

—> HCOOR’ = 0,09

—> nR’OH > 0,09 —> M ancol < 3,2/0,09 = 35,56

—> Ancol là CH3OH.

%HCOOCH3 = 0,09.60/6,18 = 87,38%

Chọn A


Câu 34:

Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Y + Cu(OH)2 —> Dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức có OH kề nhau.

—> Z, T là các muối đơn chức.

Z + NaOH/CaO —> CH4 nên Z là CH3COONa

X là CH3COO-CH2-CH(CH3)-OOC-H hoặc HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH3.

Y là CH2OH-CH(CH3)OH

T là HCOONa

A. Đúng, nO2 = 4nY

C3H6(OH)2 + 4O2 —> 3CO2 + 4H2O

B. Đúng, T có dạng NaO-CHO nên có tráng bạc.

C. Đúng

D. Sai, oxi hóa Y tạo chất tạp chức (andehit và xeton)

CH3-CHOH-CH2OH + CuO —> CH3-CO-CHO + Cu + H2O

Chọn D


Câu 35:

Cho các phát biểu sau:

(a) Cho thanh sắt vào dung dịch CuSO4, có kết tủa màu vàng bám vào thanh sắt.

(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được kết tủa trắng.

(c) Tất cả các phản ứng hóa học có kim loại tham gia đều là phản ứng oxi hóa khử.

(d) Vàng là kim loại dẻo nhất, Al là kim loại dẫn điện tốt nhất.

(e) Các nguyên tử kim loại thường có bán kính nguyên tử lớn hơn các nguyên tố phi kim trong cùng một chu kỳ.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(a) Sai, có Cu màu đỏ bám vào thanh Fe:

Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu

(b) Đúng:

Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 —> BaSO4↓ + Ba(AlO2)2 + H2O

(c) Đúng, kim loại chỉ có tính khử nên khi tham gia phản ứng nó phải tăng số oxi hóa.

(d) Sai, vàng là kim loại dẻo nhất, Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.

(e) Đúng, trong cùng chu kỳ số lớp electron bằng nhau nhưng kim loại ít electron hơn nên bán kính lớn hơn.

Chọn B


Câu 36:

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO tác dụng với một lượng dư H2O, thu được 0,672 lít H2 (đktc) và 200 ml dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm HNO3 0,4M và HCl 0,1M, thu được 400 ml dung dịch Y có pH = 13. Cô cạn dung dịch Y thu được 12,35 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

pH = 13 —> [OH-] = 0,1 —> nOH- dư = 0,04

nHNO3 = 0,08; nHCl = 0,02 —> nH+ = 0,1

—> nOH-(X) = 0,1 + 0,04 = 0,14

nOH- = 2nH2 + 2nO —> nO = 0,04

m kim loại = m rắn – mNO3- – mCl- – mOH- dư = 6

—> m = m kim loại + mO = 6,64

Chọn C


Câu 37:

Cho chất X (C9H23O4N3) là muối amoni của axit glutamic; chất Y (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Z (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X, Y và Z (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 5 : 2) tác dụng hết với lượng dư dung dịch KOH đun nóng, thu được 0,14 mol etylamin và 15,03 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

X là H2NC3H5(COONH3C2H5)2 (x mol)

Y là A(COONH3C2H5)2 (5x mol)

Z là H2N-B-COONH3C2H5 (2x mol)

—> nC2H5NH2 = 2x + 2.5x + 2x = 0,14 —> x = 0,01

Muối gồm GluK2 (0,01), A(COOK)2 (0,05) và H2N-B-COOK (0,02)

—> 0,01.223 + 0,05(A + 166) + 0,02(B + 99) = 15,03

—> 5A + 2B = 252

Các gốc A, B đều no và hóa trị 2 nên bằng 0 hoặc chia hết cho 14 nên có các nghiệm:

A = 0; B = 126 (-C9H18-) —> %Y = 56,21%

A = 28 (-C2H4-); B = 112 (-C8H16-) —> %Y = 60,71%

Chọn C


Câu 38:

Dẫn V lít hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và H2 qua bình đựng xúc tác Ni, thu được 5,6 lit hỗn hợp Y (chỉ chứa các hidrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 23. Y làm mất màu tối đa 0,45 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, 2V lít X làm mất màu tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Hiđrocacbon trong X có dạng CxH4.

CxH4 + yH2 —> CxH2y+4

MY = 12x + 2y + 4 = 23.2

nBr2 = 0,25(2x + 2 – 2y – 4)/2 = 0,45

—> x = 3,4; y = 0,6

2V lít X với Br2:

nBr2 = 2.0,25(2x + 2 – 4)/2 = 1,2

Chọn A


Câu 39:

Từ các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) 2X1 + 2X2 → 2X3 + H2

(2) X3 + CO2 → X4

(3) X3 + X4 → X5 + X2

(4) 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl

Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là

Xem đáp án

X1: K, X2: H2O, X3: KOH, X4: KHCO3, X5: K2CO3, X6: FeCl3.

2K + 2H2O —> 2KOH + H2

KOH + CO2 —> KHCO3

KOH + KHCO3 —> K2CO3 + H2O

2FeCl3 + 3K2CO3 + 3H2O —> 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl.

Chọn C


Câu 40:

Thủy phân hoàn toàn 16,71 gam hỗn hợp X gồm một triglixerit mạch hở và một axit béo (số mol đều lớn hơn 0,012 mol) trong dung dịch NaOH 20% vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y gồm hai muối có số mol bằng nhau và phần hơi Z nặng 11,25 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Hai muối có số mol bằng nhau nên X gồm:

(ACOO)(BCOO)2C3H5: x mol

ACOOH: x mol

—> nNaOH = 3x + x = 4x

mH2O tổng = 80%.4x.40/20% + 18x = 658x

mZ = 658x + 92x = 11,25 —> x = 0,015

mX = 0,015(A + 2B + 173) + 0,015(A + 45) = 16,71

—> A + B = 448

—> Gộp 2 gốc thành C32H64

Quy đổi X thành C32H64 (0,03), C3H6 (0,015), CO2 (0,06)

nO2 = 0,03.48 + 0,015.4,5 = 1,5075

Đốt 0,03 mol X cần nO2 = 1,5075

—> Đốt 0,12 mol X cần nO26,03 mol

Chọn D


Bắt đầu thi ngay