Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Cần Thơ (Đề 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Cần Thơ (Đề 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Cần Thơ (Đề 1) có đáp án

  • 174 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?


Câu 4:

Công thức của ancol etylic là


Câu 5:

Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được oxit kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa:

Al + FeO → Al2O3 + Fe

Chọn D


Câu 6:

Chất rắn thu được khi nung Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi là

Xem đáp án

Chất rắn thu được khi nung Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi là Fe2O3:

Fe(OH)2 + O2 → Fe2O3 + H2O

Chọn A


Câu 7:

Chất nào sau đây là tripeptit?


Câu 8:

Kim loại nào sau đây có thể tan được trong dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Kim loại Al có thể tan được trong dung dịch NaOH:

Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2

 Chọn C


Câu 11:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?


Câu 14:

Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

Xem đáp án

Kim loại đứng sau Al có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện → Chọn Ag.

Chọn B


Câu 15:

Tên gọi của hợp chất C2H5COOC2H5


Câu 18:

Kim loại kiềm thường được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong

Xem đáp án

Trong phòng thí nghiệm, kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa vì dầu hỏa không tác dụng với kim loại kiềm, không hút ẩm, không hòa tan O2 nên ngăn kim loại kiềm tiếp xúc với môi trường bên ngoài.

Chọn D


Câu 19:

Thành phần chính của đá vôi là


Câu 20:

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch mạng không gian?


Câu 21:

Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra phản ứng hóa học?

Xem đáp án

D xảy ra phản ứng:

HCl + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaCl

Nếu HCl còn dư: HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + H2O

Chọn D


Câu 22:

Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C3H6 và H2. Đốt cháy hoàn toàn 2,464 lít hỗn hợp khí X, thu được 4,928 lít khí CO2 và m gam H2O. Mặt khác, 1,53 gam X phản ứng tối đa với 9,6 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Xem đáp án

nX = 0,11; nCO2 = 0,22; nH2O = x; nBr2 làm no 0,11 mol X = y

→ 0,11 = x + y – 0,22

mX/nBr2 = (2x + 0,22.12)/y = 1,53/0,06

→ x = 0,21; y = 0,12

→ mH2O = 18x = 3,78 gam

Chọn D


Câu 23:

Khối lượng muối thu được khi cho 2,92 gam lysin phản ứng với lượng dư dung dịch HCl là

Xem đáp án

Lys + 2HCl → Lys(HCl)2

nLys(HCl)2 = nLys = 2,92/146 = 0,02

→ mLys(HCl)2 = 4,38 gam

Chọn D


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2.

B. Sai, cao su thiên nhiên đàn hồi tốt hơn cao su buna.

C. Sai, polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH2.

D. Đúng

Chọn D


Câu 25:

Thí nghiệm nào sau đây không thu được muối sắt (III)?

Xem đáp án

A. Fe(OH)2 + HCl → FeCl2 + H2O

B. FeO + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

C. Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O

D. Fe + Cl2 → FeCl3

Chọn A


Câu 28:

Chất nào sau đây phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thì thu được dung dịch chứa hai muối?

Xem đáp án

Phenyl axetat phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thì thu được dung dịch chứa hai muối:

CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

cHỌN C


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 4,032 lít khí O2, thu được khí CO2 và 3,06 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thành C và H2O

nC = nO2 = 0,18 → m = mC + mH2O = 5,22 gam

Chọn D


Câu 31:

Cho kim loại Fe vào dung dịch nào sau đây chỉ xảy ra sự ăn mòn hóa học?

Xem đáp án

Cho kim loại Fe vào dung dịch FeCl3 chỉ xảy ra sự ăn mòn hóa học do không có cặp điện cực:

Fe + FeCl3 → FeCl2

Chọn C


Câu 32:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

B. Sai, phân tử xenlulozơ gồm nhiều mắt xích β–glucozơ liên kết với nhau.

Chọn B


Câu 34:

Thực hiện các sơ đồ phản ứng sau:

(a) X1 + X2 dư → X3 + X4↓ + H2O.

(b) X1 + X3 → X5 + H2O.

(c) X2 + X5 → X4 + 2X3.

(d) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O.

Biết các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol. Các chất X2 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:

Xem đáp án

(d) → X4 là BaCO3 và X6 là H2SO4 (do X4 không tan, theo phản ứng (a)).

(a) X1 + X2 dư → X3 + X4↓ + H2O.

KOH + Ba(HCO3)2 dư → KHCO3 + BaCO3 + H2O

(b) X1 + X3 → X5 + H2O.

KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O

(c) X2 + X5 → X4 + 2X3.

Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KHCO3

(d) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O.

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O

→ X2 là Ba(HCO3)2 và X6 là H2SO4.

Chọn D


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO. Hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), đun nóng thì thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 48,274 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng 80 gam dung dịch HCl 10,95%, thu được 0,672 lít khí H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl3 trong E là

Xem đáp án

nHCl = 80.10,95%/36,5 = 0,24; nH2 = 0,03

Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O

→ nO(X) = nH2O = 0,09

nSO2 = 0,05

Quy đổi X thành Mg (a), Fe (b) và O (0,09)

Bảo toàn electron: 2a + 3b = 2.0,09 + 0,05.2 (1)

nH2SO4 phản ứng = 2nSO2 + nO = 0,19

→ nH2SO4 dư = 0,19.20% = 0,038

→ nSO42-(Y) = a + 1,5b + 0,038

m rắn = 40a + 160b/2 + 233(a + 1,5b + 0,038) = 48,274 (2)

(1)(2) → a = 0,05; b = 0,06

T gồm MgCl2 (0,05), FeCl2 (u) và FeCl3 (v)

Bảo toàn Cl → 0,05.2 + 2u + 3v = 0,24

Bảo toàn Fe → u + v = 0,06

→ u = 0,04; v = 0,02

mddE = mX + mddHCl – mH2 = 85,94

→ C%FeCl3 = 162,5v/85,94 = 3,78%

Chọn D


Câu 38:

Cho axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Tiến hành các thí nghiệm với hỗn hợp E gồm X, Y, Z (nX < nY):

• Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản ứng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 0,15 mol khí CO2.

• Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.

• Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol E, thu được 7,3 mol khí CO2 và 5,7 mol H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Số nguyên tử hiđro có trong Z là

Xem đáp án

(Chia đôi số liệu TN3: Đốt cháy 0,5 mol E bằng O2 dư thu được 3,65 mol CO2 và 2,85 mol H2O.)

TN1 → nX = nCO2 = 0,15

Quy đổi E thành axit, ancol và H2O.

nAncol = nE – nX = 0,35 → M ancol = 32,2/0,35 = 92: Ancol là C3H5(OH)3

Bảo toàn C → nC của axit = 3,65 – 0,35.3 = 2,6

→ Số C của axit = 2,6/0,65 = 4

Vậy sau quy đổi E gồm C4HyO2 (0,65), C3H5(OH)3 (0,35) và H2O

→ nH2O = 0,5 – 0,65 – 0,35 = -0,5

nH2O đốt E = 0,65y/2 + 0,35.4 – 0,5 = 2,85

→ y = 6: Axit là C3H5COOH

Z có dạng (C3H5COO)xC3H5(OH)3-x (0,5/x mol)

E ban đầu gồm:

C3H5COOH (0,15)

C3H5(OH)3 (0,35 – 0,5/x)

(C3H5COO)xC3H5(OH)3-x (0,5/x mol)

nX < nY ⇔ 0,15 < 0,35 – 0,5/x → x > 2,5

→ x = 3 là nghiệm duy nhất

Z là (C3H5COO)3C3H5 → Z có 20H

Chọn B


Câu 40:

Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A, hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Số khí sinh ra từ bình điện phân, khối lượng catot tăng, khối lượng dung dịch giảm theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

Khối lượng catot tăng (gam)

Khí thoát ra ở hai cực

Khối lượng dung dịch giảm (gam)

t

m

Hai đơn chất khí

a

1,5t

1,5m

Hai đơn chất khí

a + 5,6

2t

1,5m

Ba đơn chất khí

2a - 7,64

Số mol NaCl có trong X là

Xem đáp án

Trong khoảng thời gian 0,5t giây (tính từ t đến 1,5t), catot thoát ra 0,5m gam Cu → Anot thoát nO2 = nCu/2 = m/256

→ m giảm = 0,5m + 32m/256 = 5,6

→ m = 8,96

Đặt nNaCl = 2x

Tại thời điểm t giây (ne = 2m/64 = 0,28)

Catot: nCu = 0,14

Anot: nCl2 = x, bảo toàn electron → nO2 = 0,07 – 0,5x

m giảm = 8,96 + 71x + 32(0,07 – 0,5x) = a (1)

Tại thời điểm 2t giây (ne = 0,56)

Catot: nCu = 0,21; nH2 = 0,07

Anot: nCl2 = x, bảo toàn electron → nO2 = 0,14 – 0,5x

m giảm = 0,21.64 + 0,07.2 + 71x + 32(0,14 – 0,5x) = 2a – 7,64 (2)

(1)(2) → x = 0,06; a = 14,5

→ nNaCl = 2x = 0,12

Chọn B


Bắt đầu thi ngay