Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 36)

(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 36)

(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 36)

  • 886 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?


Câu 10:

Trùng hợp 2-metyl buta-1,3-đien tạo thành polime nào sau đây?


Câu 12:

Trong các phương pháp dưới đây, phương pháp nào sau đây chỉ khử được nước có tính cứng tạm thời?


Câu 14:

Chất nào sau đây là chất béo?


Câu 16:

Ancol nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2?


Câu 17:

Trong lòng trắng trứng có chứa protein nào sau đây?


Câu 20:

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 23:

Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra phản ứng oxi hóa khử?


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây sai?


Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Axetilen được dùng trong đèn xì oxi-axetilen để hàn cắt kim loại.

    (b) Ăn đồ chua như hành muối, dưa muối… giúp tiêu hóa chất béo dễ hơn.

    (c) Glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức và thuộc loại monosaccarit.

    (d) Các amino axit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của sự sống.

    (e) Các loại tơ vinylic khá bền trong môi trường axit hoặc bazơ.

    (g) Từ các chất thải như vỏ bảo, mùn cưa, rơm rạ… người ta có thể sản xuất được glucozơ.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn A.

(a) Đúng, ngọn lửa do axetilen cháy có nhiệt độ rất cao nên được dùng để hàn cắt kim loại.

(b) Đúng, vị chua tạo sự ngon miệng, thúc đẩy hệ tiêu hóa hoạt động, đồng thời nó cũng cung cấp môi trường axit cho phản ứng thủy phân.

(c) Sai, glucozơ là hợp chất tạp chức

(d) Đúng.

(e) Đúng (ví dụ như tơ nitron).

(g) Đúng, các chất thải như vỏ bảo, mùn cưa, rơm rạ có thành phần là xenlulozơ, đem thực hiện phản ứng thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ.


Câu 34:

Triglixerit X được tạo bởi glixerol và ba axit béo gồm: axit panmitic, axit oleic và axit Y. Hỗn hợp E gồm X và Y, trong đó có % khối lượng oxi là 11,33%. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 1,64 mol CO2 và 25,74 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp E tác dụng tối đa với 0,17 mol Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Xem đáp án

Chọn B.

mE = m = 1,64.12 + 1,43.2 + 11,33%m Þ m = 25,42g

Độ bất bão hòa: 2nX = nCO2nH2O+nBr2 Þ nX = 0,02 mol

nO = 6nX + 2nY = 11,33%m/16 Þ nY = 0,03 mol

X là (C15H31COO)(C17H33COO)(RCOO)C3H5

Y là RCOOH

mE = 0,02(R + 621) + 0,03(R + 45) = 25,42 Þ R = 233

Þ %Y = 0,03(R + 45)/25,42 = 32,81%.


Câu 36:

Nung m gam hỗn hợp X gồm Al2O3, Al, FeO và Fe3O4 (biết oxi chiếm 23,491% về khối lượng), sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần:

– Phần 1: cho tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 1M.

– Phần 2: đem hoà tan hết trong dung dịch chứa 2,925 mol HNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu 0,300 mol khí NO và dung dịch Z chỉ chứa muối, cô cạn Z thu được 196,275 gam hỗn hợp muối (trong đó có chứa 0,225 mol Fe(NO3)3). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

Quy đổi phần 2 thành Al (a mol), Fe (b mol) và O (c mol)

mO = 16c = 23,491%(27a + 56b + 16c) (1)

Đặt số mol NH4+ d mol Þ 2c + 10d + 0,3.4 = 2,925 (2)

mmuối = 213a + 180(b – 0,225) + 242.0,225 + 80d = 196,275 (3)

Bảo toàn e: 3a + 2(b – 0,225) + 3.0,225 = 2c + 8d + 0,3.3 (4)

Từ (1), (2), (3), (4) Þ a = 0,525; b = 0,375; c = 0,675; d = 0,0375

Quy đổi phần 1 thành Al, Fe và O trong đó nAl = nNaOH = 0,175 mol

Phần 2 / Phần 1 = 0,525 / 0,175 = 3 lần

m = mphần 2 + (mphần 2)/3 = 61,3 gam.


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức, một este đơn chức và một este hai chức (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 24,34 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 37,84 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Nếu đun nóng 24,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm các muối (phân tử đều không chứa nhóm –OH). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 2,28 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,54 mol O2, thu được CO2, H2O và 24,38 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Chọn D.

Ta có: nO (X) = (mX – mC – mH)/16 = 0,82 mol

nNa2CO3 = 0,23 mol Þ nNaOH = 0,46 mol

Đặt nCOO-phenol = x và nCOOH + nCOO-ancol = y

Lập hệ: 2x + 2y = 0,82 và 2x + y = 0,46 Þ x = 0,05; y = 0,36

Bảo toàn khối lượng Þ nO2 đốt X = 0,675 mol

Dạy nO2 đốt Y = 0,675 – 0,54 = 0,135 mol

Quy đổi Y thành CH3OH (a mol) và CH2 (b mol)

nO2 = 1,5a + 1,5b = 0,135mb.tăng = 31a + 14b = 2,28 Þ a = 0,06; b = 0,03

Ancol gồm CH3OH (0,03 mol) và C2H5OH (0,03 mol)

nCOO-Ancol = a Þ nCOOH = y – a = 0,3

X gồm:

A(COOH)2: 0,3/2 = 0,15 mol

B(COOCH3)(COOC2H5): 0,03 mol

RCOOP: 0,05 mol

mX = 0,15(A + 90) + 0,03(B + 132) + 0,05(R + P + 44) = 24,34

Þ 15A + 3B + 5R + 5P = 468

Với P ≥ 77 Þ A = 0, B = 26, R = 1, P = 77 là nghiệm duy nhất.

X gồm:

(COOH)2: 0,15 mol

C2H2(COOCH3)(COOC2H5): 0,03 mol (chất có PTK lớn nhất trong X) Þ Chiếm 19,47%.

HCOOC6H5: 0,05 mol


Câu 38:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

          (1) X + HCl  BaCl2 + X1 + H2O

          (2) X2 + X1 + H2O  Al(OH)3 + X3

          (3) X3 + KHSO4  BaSO4 + X4 + X1 + H2O

Các chất X, X1, X2, X3, X4 là các chất khác nhau và . Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 40:

Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F lần lượt có công thức phân tử là CnHn+2On và CmH2m–2Om. Các chất E, F, X, Y, Z, T tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:

    (1) E + 2NaOH to  X + Y + Z                  (2) F + 2NaOHto  X + Y + T

    (3) X + HCl  Q + NaCl                         (4) Y + HCl  R + NaCl

Biết: X, Y, Z, T, Q, R là các chất hữu cơ và MX < MY; 110 < ME < MF < 150. Cho các phát biểu sau:

    (a) Các chất E, F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    (b) Các chất F và Y đều tác dụng được với kim loại Na.

    (c) Chất Z là nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp.

    (d) Dung dịch của R có nồng độ 2 – 5% dùng làm giấm ăn.

    (e) Chất Q dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.

    (g) Chất T dùng để pha chế nước rửa tay khô phòng ngừa dịch bệnh.

    (h) Đốt cháy a mol chất Y cần dùng vừa đủ 1,5a mol O2.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn B.

Theo (1), (2) Þ n, m ≥ 4

110 < ME < MF < 150 Þ n = 4, m = 5 là nghiệm duy nhất.

E là C4H6O4 và F là C5H8O5. Cấu tạo:

E: HCOO-CH2-COO-CH3

F: HCOO-CH2-COO-CH2-CH2OH hoặc HCOO-CH2-CH2-OOC-CH2OH

X là HCOONa; Y là HO-CH2-COONa

Z là CH3OH, T là C2H4(OH)2

Q là HCOOH; R là HO-CH2-COOH

(a) Đúng.

(b) Đúng, F và Y chứa -OH nên có phản ứng với Na.

(c) Sai, CH3CHO được sản xuất chủ yếu từ C2H4 (C2H4 + O2 (xt, to) ® CH3CHO).

(d) Sai, giấm ăn là dung dịch CH3COOH 2-5%.

(e) Đúng: HCOOH (H2SO4 đặc) ® CO + H2O.

(g) Sai, nước rửa tay khô pha từ C2H5OH.

(h) Đúng: 2HO-CH2-COONa + 3O2 ®  Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O.


Bắt đầu thi ngay