Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa THPT Trần Thị Dung, Thái Bình (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa THPT Trần Thị Dung, Thái Bình (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa THPT Trần Thị Dung, Thái Bình (Lần 1) có đáp án

  • 1015 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Cho thanh kim loại Cu vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

Ag sinh ra bám vào thanh Cu tạo cặp điện cực Cu-Ag, tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.


Câu 5:

Nước cứng tạm thời tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?

Xem đáp án

A, B. Không phản ứng

C. M(HCO3)2 + NaOH → MCO3 + NaOH + H2O

D. M(HCO3)2 + HCl → MCl2 + CO2 + H2O


Câu 6:

Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(II)?

Xem đáp án

A. Fe + H2SO4 đặc, nóng, dư → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

B. Fe + HNO3 loãng, dư → Fe(NO3)3 + NO + H2O

C. Fe + Cl2 dư → FeCl3

D. Fe + HCl loãng dư → FeCl2 + H2


Câu 7:

Trong phản ứng của kim loại Ca với khí Cl2, một nguyên tử Ca nhường bao nhiêu electron?

 

Xem đáp án

Trong phản ứng của kim loại Ca với khí Cl2, một nguyên tử Ca nhường 2 electron:

Ca → Ca2+ + 2e


Câu 8:

Công thức của etyl fomat là


Câu 9:

Điện phân dung dịch CuSO4, ở catot thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Điện phân dung dịch CuSO4, ở catot thu được Cu:

CuSO4 + H2O → Cu (catot) + O2 (anot) + H2SO4


Câu 10:

Trùng hợp etilen tạo thành polime nào sau đây?


Câu 11:

Chất nào sau đây là muối trung hòa?


Câu 12:

Công thức của quặng boxit là


Câu 13:

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là


Câu 14:

Chất nào sau đây là chất béo?


Câu 15:

Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe → Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.


Câu 16:

Công thức phân tử của glixerol là


Câu 17:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?

Xem đáp án

Khi thay thế 2H trong NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc II.

→ CH3NHCH3 là amin bậc II.


Câu 18:

Công thức hóa học của kali đicromat là


Câu 19:

Chất nào sau đây tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm?

Xem đáp án

Na2O tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm:

Na2O + H2O → NaOH


Câu 20:

Fructozơ không phản ứng được với


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A. Sai, trùng hợp stiren thu được polistiren.

B. Sai, trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.

C. Đúng, poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome C2H4(OH)2 và p-C6H4(COOH)2 tương ứng.

D. Sai, tơ visco là tơ bán tổng hợp.


Câu 23:

Phản ứng hóa học nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phản ứng D sai, Fe có tính khử yếu hơn Zn nên Fe không khử được Zn2+.


Câu 26:

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho → X là Glucozơ

X + H2 → Y nên Y là sobitol.


Câu 28:

Khi thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ là

Xem đáp án

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

→ Sản phẩm hữu cơ là CH3COONa và C6H5ONa


Câu 29:

Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với dung dịch các chất riêng biệt sau: H2SO4 loãng, CuCl2, Fe(NO3)2, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là

Xem đáp án

Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng:

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag


Câu 30:

Xà phòng hóa 7,4 gam metyl axetat bằng 200 ml dung dịch KOH 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:

Xem đáp án

CH3COOCH3 + KOH → CH3COOK + CH3OH

nCH3COOCH3 = 0,1; nKOH = 0,16 → Chất rắn gồm CH3COOK (0,1) và KOH dư (0,06)

→ m rắn = 13,16 gam


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA > MB; tỉ lệ số mol tưong ứng là 3 : 5). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm a gam natri stearat, b gam natri linoleat và c gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 132 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 719,4 gam CO2 và 334,32 lít hơi H2O (đktc). Giá trị của b + c là:

Xem đáp án

nCO2 = 16,35; nH2O = 14,925; nBr2 = 0,825

→ nX = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 = 0,3

→ nA = 0,1125 và nB = 0,1875

nCO2 = 0,1125CA + 0,1875CB = 16,35

→ 3CA + 5CB = 436

Do các axit béo có 16C và 18C nên CA, CB lấy các giá trị 51; 53; 55; 57

→ CA = 57; CB = 53 là nghiệm duy nhất (A có 3 gốc 18C, B có 1 gốc 18C và 2 gốc 16C)

Đặt k, g là số liên kết C=C trong A và B

nBr2 = 0,1125k + 0,1875g = 0,825 → 3k + 5g = 22

→ k = 4, g = 2 là nghiệm duy nhất.

A là (C17H35COO)(C17H31COO)2C3H5 (0,1125)

B là (C15H31COO)2(C17H31COO)C3H5 (0,1875)

→ C17H31COONa (0,4125); C15H31COONa (0,375)

→ b + c = 228,825


Câu 36:

Cho các hợp chất hữu cơ no, mạch hở sau: X và Y (có cùng số mol) là hai axit cacboxylic đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, Z là ancol ba chức (có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 5). Đun 5 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất 50% được tính theo hai axit X và Y) thu được 3,5 mol hỗn hợp F gồm X, Y, Z và các sản phẩm hữu cơ (chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho a mol F tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,6 mol khí H2.

Thí nghiệm 2: Đốt cháy hoàn toàn (a + 0,35) mol F cần vừa đủ 5,925 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.

Phần trăm khối lượng của các este trong F gần nhất với

Xem đáp án

nAxit phản ứng = nH2O = nE – nF = 1,5 → nEste = nH2O/3 = 0,5

nAxit ban đầu = 1,5/50% = 3 → nZ ban đầu = 2

→ nZ dư = 2 – 0,5 = 1,5

Vậy 3,5 mol F gồm các axit (1,5), Z (1,5) và các este (0,5)

3,5 mol F + Na dư → nH2 = 0,5nAxit + 1,5nZ = 3

→ a = 0,6.3,5/3 = 0,7

0,7 + 0,35 = 1,05 mol F gồm axit (0,45), Z (0,45) và este (0,15)

Quy đổi 1,05 mol F thành HCOOH (0,45 + 0,15.3 = 0,9), C3H5(OH)3 (0,45 + 0,15 = 0,6), CH2 (e) và H2O (-0,15.3 = -0,45)

nO2 = 0,9.0,5 + 0,6.3,5 + 1,5e = 5,925 → e = 2,25

→ mF = 120

Z có số C < 5 → Z là C3 hoặc C4

Nếu Z là C4H7(OH)3 → nC(Axit) = 0,9 + e – 0,6 = 2,55 → Số C = 2,55/0,9 = 2,833: Loại, vì 2 axit có số mol bằng nhau.

Nếu Z là C3H5(OH)3 → nC(Axit) = 0,9 + e = 3,15 → Số C = 3,15/0,9 = 3,5

→ C2H5COOH (0,45) và C3H7COOH (0,45)

mEste = mF – mC3,5H7O2 dư – mC3H5(OH)3 dư = 42,15

→ %Este = 35,125%


Câu 38:

Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:

Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:   Hai chất X, T lần lượt là         A. NaOH, Fe(OH)3.	B. Cl2, FeCl2.	C. NaOH, FeCl3.	D. Cl2, FeCl3. (ảnh 1)

Hai chất X, T lần lượt là

Xem đáp án

NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + NaCl

Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3

Fe(OH)3 + HCl → FeCl3 + H2O

FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2

Hai chất X, T lần lượt là NaOH, FeCl3.


Câu 40:

Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là:

Xem đáp án

Lấy 100 gam phân → mKCl = 59,6 gam và mK2CO3 = 34,5 gam

nKCl = 0,8

nK2CO3 = 0,25

Bảo toàn K → nK2O = 0,65

→ %K2O = 0,65.94/100 = 61,1%


Bắt đầu thi ngay