IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Cần Thơ (Đề 3) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Cần Thơ (Đề 3) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Cần Thơ (Đề 3) có đáp án

  • 825 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được CaCO3?

Xem đáp án

Dung dịch HCl có thể hòa tan được CaCO3:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Chọn C


Câu 3:

Axit nào sau đây là axit béo?


Câu 4:

Dung dịch chất nào sau đây có thể làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Xem đáp án

Dung dịch NH3 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Các dung dịch HCl, HNO3 làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch KCl không làm đổi màu quỳ tím.

Chọn A


Câu 6:

Cacbohiđrat có nhiều nhất trong mật ong là


Câu 9:

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc


Câu 10:

Ở nhiệt độ thường, lưu huỳnh chỉ phản ứng với kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Ở nhiệt độ thường, lưu huỳnh chỉ phản ứng với kim loại Hg:

Hg + S → HgS

Chọn C


Câu 11:

Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

Xem đáp án

Be không phản ứng với nước trong mọi điều kiện.

Chọn B


Câu 12:

Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

Xem đáp án

Kim loại đứng sau Al có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện → Chọn Cu.

Chọn A


Câu 13:

Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có :

Xem đáp án

Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có Al2O3.

 Chọn B


Câu 14:

Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure?


Câu 16:

Công thức hóa học của natri hiđrocacbonat là


Câu 17:

Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu

Xem đáp án

Dùng Na2CO3 để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu:

M2+ + CO32- → MCO3 (M2+ là Mg2+, Ca2+)

Chọn C


Câu 19:

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?


Câu 20:

Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?

Xem đáp án

CaO được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp do CaO tan trong nước tạo môi trường kiềm trung hòa axit, qua đó làm độ chua của đất.

Chọn C


Câu 22:

Este nào sau đây được tạo thành từ axit propionic và ancol metylic?

Xem đáp án

Este được tạo thành từ axit propionic (C2H5COOH) và ancol metylic (CH3OH) là C2H5COOCH3.

Chọn C


Câu 23:

Cacbohiđrat X là chất rắn vô định hình, màu trắng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là:

Xem đáp án

Cacbohiđrat X là chất rắn vô định hình, màu trắng → X là tinh bột.

Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y → Y là glucozơ:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

Chọn D


Câu 24:

Để cung cấp 50 kg nitơ, 12 kg photpho và 25 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng x kg phân NPK (20 - 20 - 15), y kg phân kali (độ dinh dưỡng 60%), z kg đạm ure (độ dinh dưỡng 46%). Tổng giá trị (x + y + z) là :

Xem đáp án

mN = 50 = 20%x + 46%z

mP = 12 = 31.2.20%x/142

mK = 25 = 39.2.15%x/94 + 39.2.60%y/94

→ x = 137,42; y = 15,86; z = 48,95

→ x + y + z = 202,23

Chọn B


Câu 25:

Lên men rượu m gam glucozơ (với hiệu suất 75%), thu được 4,48 lít khí CO2. Giá trị của m là

Xem đáp án

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

nCO2 = 0,2 → nC6H12O6 phản ứng = 0,1

→ mC6H12O6 cần dùng = 0,1.180/75% = 24 gam

 Chọn A


Câu 26:

Thí nghiệm nào sau đây không thu được muối sắt (III)?

Xem đáp án

A. Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

B. Fe(OH)3 + HCl → FeCl3 + H2O

C. Fe + Cl2 → FeCl3

D. Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

Chọn A


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

D sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.

 Chọn D


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A. Đúng

B. Sai, xảy ra đồng thời ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.

C. Đúng: CaCO3 + CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

D. Đúng: Fe2+ + H+ + MnO4- → Fe3+ + Mn2+ + H2O

Chọn B


Câu 29:

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,04 mol Fe2(SO4)3, sau khi các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn thì thu được 2,24 gam chất rắn. Giá trị của m là ?

Xem đáp án

mFe = 0,04.2.56 = 4,48 > 2,24 nên chất rắn sau phản ứng chỉ có Fe.

→ nFe = 0,04

Bảo toàn electron: 2nMg = nFe3+ + 2nFe

→ nMg = 0,08 → mMg = 1,92 gam

Chọn D


Câu 32:

Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 4A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 2895

2t

Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)

a

a + 0,08

85a/36

Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol)

b

b + 0,03

b + 0,03

Giá trị của t là ?

Xem đáp án

Trong 2895s (tính từ t đến t + 2895) có ne = 0,12

nCu = 0,03 → nH2 = 0,03

n khí anot = 0,08 – 0,03 = 0,05 → Gồm Cl2 (0,04) và O2 (0,01)

Lúc t giây chỉ có Cu và Cl2 nên a = b

Lúc 2t giây có ne = 4a:

Catot: nCu = a + 0,03 → nH2 = a – 0,03

Anot: nCl2 = a + 0,04 → nO2 = 0,5a – 0,02

n khí tổng = a – 0,03 + a + 0,04 + 0,5a – 0,02 = 85a/36

→ a = 0,072

ne lúc t giây = 2a = It/F → t = 3474s

Chọn B


Câu 33:

Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, FeS2. Nung 18,96 gam E trong bình kín chứa 0,245 mol khí O2, thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,15 mol khí SO2. Hòa tan hoàn toàn X bằng dung dịch HCl 14,6%, thu được 2,24 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl3 có trong Y là

Xem đáp án

X còn Fe dư nên O2 đã phản ứng hết.

Bảo toàn khối lượng → mX = 17,2

Y gồm FeCl2 (a), FeCl3 (b)

→ m↓ = 143,5(2a + 3b) + 108a = 102,3 (1)

nH2O = nO(X) = c

→ mX = 56(a + b) + 16c = 17,2 (2)

nAg = a; nH2 = 0,1

Bảo toàn electron: 3(a + b) = 2c + a + 0,1.2 (3)

(1)(2)(3) → a = 0,15; b = 0,1; c = 0,2

nHCl = 2nH2 + 2nH2O = 0,6

mddY = mX + mddHCl – mH2 = 167

→ C%FeCl3 = 9,73%

Chọn B


Câu 35:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm C15H31COONa, C17HxCOONa và C17HyCOONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,155 mol khí O2, thu được H2O và 2,22 mol khí CO2. Mặt khác, 48,58 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là ?

Xem đáp án

Muối gồm C15H31COONa (u), C17HxCOONa (2u) và C17HyCOONa (u) → nC3H5(OH)3 = 4u/3

Bảo toàn C → 16u + 18.2u + 18u + 3.4u/3 = 2,22

→ u = 0,03

nX = nC3H5(OH)3 = 0,04

Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ nH2O = 2,11

Bảo toàn khối lượng → mX = 34,7

nX = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 → nBr2 = 0,03

Tỉ lệ: 34,7 gam X phản ứng tối đa 0,03 mol Br2

→ 48,58 gam X phản ứng tối đa 0,042 mol Br2

Chọn D


Câu 37:

Cho E (C4H6O4) và F (C5H8O5) là hai chất hữu cơ mạch hở. Từ E, F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:

(1) E + 2NaOH → X + 2Y

(2) F + 2NaOH → X + Y + Z

(3) Y + HCl → T + NaCl

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất F thuộc loại chất hữu cơ đa chức.

(b) Nhiệt độ sôi của chất T lớn hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.

(c) Phân tử chất Z chứa đồng thời nhóm –OH và nhóm COOH.

(d) Đốt cháy hoàn toàn chất Y, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3.

(đ) Chất X có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

 (3) → Y chứa Na

(1) → E là (HCOO)2C2H4; X là C2H4(OH)2; Y là HCOONa

→ T là HCOOH

(2) → F là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH2-OH hoặc HCOO-CH2-COO-CH2-CH2OH

Z là HO-CH2-COONa

(a) Sai, F là chất tạp chức este và ancol.

(b) Đúng, T có liên kết H liên phân tử bền hơn C2H5OH nên nhiệt độ sôi của T cao hơn.

(c) Sai, Z chứa đồng thời nhóm –OH và nhóm COONa.

(d) Sai, HCOONa + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O

(đ) Đúng: C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → (C2H5O2)2Cu + H2O

Chọn C


Câu 39:

Cho X, Y là axit cacboxylic mạch hở (MX < MY); Z là ancol no, mạch hở; T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 (đktc). Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 O2 (ở đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Khối lượng của T có trong E là

Xem đáp án

T là este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều đơn chức và ancol 2 chức.

Đặt Z là R(OH)2 → nR(OH)2 = nH2 = 0,26

→ m tăng = mRO2 = 0,26(R + 32) = 19,24

→ R = 42: -C3H6-

Vậy Z là C3H6(OH)2

Muối có dạng RCOONa (0,4 mol)

nH2O = 0,4 → Số H = 2 → HCOONa (0,2 mol) và CxH3COONa (0,2 mol)

→ nO2 = 0,2.0,5 + 0,2(x + 1) = 0,7

→ x = 2

Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH

→ T là HCOO-C3H6-OOC-CH=CH2

Quy đổi E thành: HCOOH (0,2); CH2=CH-COOH (0,2); C3H6(OH)2 (0,26) và H2O

mE = 38,86 → nH2O = -0,25

→ nT = -nH2O/2 = 0,125 → mT = 19,75 gam

Chọn B


Câu 40:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO (trong đó oxi chiếm 10,44% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 6,13 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 0,02 mol khí H2. Dẫn khí CO2 vào Y, thu được dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho từ từ đến hết Z vào 60 ml dung dịch HCl 1M, thu được 0,02 mol khí CO2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

nO = 6,13.10,44%/16 = 0,04

Quy đổi X thành Na (x), Ba (y) và O (0,04)

mX = 23x + 137y + 0,04.16 = 6,13

Bảo toàn electron: x + 2y = 0,04.2 + 0,02.2

→ x = 0,06; y = 0,03

nHCl = 0,06 > 2nCO2 nên Z chứa Na+, CO32- và OH-

→ Ba2+ đã kết tủa hết → nBaCO3 = 0,03

→ mBaCO3 = 5,91 gam

Chọn D


Bắt đầu thi ngay