(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Cần Thơ (Đề 3) có đáp án
(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Cần Thơ (Đề 3) có đáp án
-
766 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khí thải của một số nhà máy có chứa khí sunfurơ gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là
Chọn A
Câu 2:
Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được CaCO3?
Dung dịch HCl có thể hòa tan được CaCO3:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Chọn C
Câu 4:
Dung dịch chất nào sau đây có thể làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Dung dịch NH3 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Các dung dịch HCl, HNO3 làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch KCl không làm đổi màu quỳ tím.
Chọn A
Câu 10:
Ở nhiệt độ thường, lưu huỳnh chỉ phản ứng với kim loại nào sau đây?
Ở nhiệt độ thường, lưu huỳnh chỉ phản ứng với kim loại Hg:
Hg + S → HgS
Chọn C
Câu 11:
Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
Be không phản ứng với nước trong mọi điều kiện.
Chọn B
Câu 12:
Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Kim loại đứng sau Al có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện → Chọn Cu.
Chọn A
Câu 13:
Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có :
Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có Al2O3.
Chọn B
Câu 17:
Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu
Dùng Na2CO3 để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu:
M2+ + CO32- → MCO3 (M2+ là Mg2+, Ca2+)
Chọn C
Câu 20:
Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?
CaO được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp do CaO tan trong nước tạo môi trường kiềm trung hòa axit, qua đó làm độ chua của đất.
Chọn C
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng khí O2 thì thu được H2O, 6,72 lít khí CO2 và 1,12 lít khí N2. Công thức phân tử của X là ?
nN2 = 0,05 → nX = 0,1
nCO2 = 0,3 → Số C = nCO2/nX = 3
X là C3H9N
Chọn C
Câu 22:
Este nào sau đây được tạo thành từ axit propionic và ancol metylic?
Este được tạo thành từ axit propionic (C2H5COOH) và ancol metylic (CH3OH) là C2H5COOCH3.
Chọn C
Câu 23:
Cacbohiđrat X là chất rắn vô định hình, màu trắng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là:
Cacbohiđrat X là chất rắn vô định hình, màu trắng → X là tinh bột.
Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y → Y là glucozơ:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Chọn D
Câu 24:
Để cung cấp 50 kg nitơ, 12 kg photpho và 25 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng x kg phân NPK (20 - 20 - 15), y kg phân kali (độ dinh dưỡng 60%), z kg đạm ure (độ dinh dưỡng 46%). Tổng giá trị (x + y + z) là :
mN = 50 = 20%x + 46%z
mP = 12 = 31.2.20%x/142
mK = 25 = 39.2.15%x/94 + 39.2.60%y/94
→ x = 137,42; y = 15,86; z = 48,95
→ x + y + z = 202,23
Chọn B
Câu 25:
Lên men rượu m gam glucozơ (với hiệu suất 75%), thu được 4,48 lít khí CO2. Giá trị của m là
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
nCO2 = 0,2 → nC6H12O6 phản ứng = 0,1
→ mC6H12O6 cần dùng = 0,1.180/75% = 24 gam
Chọn A
Câu 26:
Thí nghiệm nào sau đây không thu được muối sắt (III)?
A. Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
B. Fe(OH)3 + HCl → FeCl3 + H2O
C. Fe + Cl2 → FeCl3
D. Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Chọn A
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây sai?
D sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.
Chọn D
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đúng
B. Sai, xảy ra đồng thời ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.
C. Đúng: CaCO3 + CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
D. Đúng: Fe2+ + H+ + MnO4- → Fe3+ + Mn2+ + H2O
Chọn B
Câu 29:
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,04 mol Fe2(SO4)3, sau khi các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn thì thu được 2,24 gam chất rắn. Giá trị của m là ?
mFe = 0,04.2.56 = 4,48 > 2,24 nên chất rắn sau phản ứng chỉ có Fe.
→ nFe = 0,04
Bảo toàn electron: 2nMg = nFe3+ + 2nFe
→ nMg = 0,08 → mMg = 1,92 gam
Chọn D
Câu 30:
Hòa tan hoàn toàn chất rắn X bằng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y và không có khí thoát ra. Cho dung dịch NaNO3 vào Y, thu được khí không màu, hoá nâu trong không khí. X là chất nào sau đây?
Y + NaNO3 tạo khí NO nên Y chứa Fe2+.
X + H2SO4 tạo Y (chứa Fe2+) và không có khí thoát ra → Chọn X là Fe3O4.
Chọn A
Câu 31:
Khử hoàn toàn m gam Fe3O4 bằng lượng dư khí CO, dẫn toàn bộ khí sinh ra vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì thu được 10 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Ca(OH)2 dư → nCO2 = nCaCO3 = 0,1
→ nFe3O4 = 0,025 → mFe3O4 = 5,8 gam
Chọn C
Câu 32:
Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 4A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 2895 |
2t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
a |
a + 0,08 |
85a/36 |
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) |
b |
b + 0,03 |
b + 0,03 |
Giá trị của t là ?
Trong 2895s (tính từ t đến t + 2895) có ne = 0,12
nCu = 0,03 → nH2 = 0,03
n khí anot = 0,08 – 0,03 = 0,05 → Gồm Cl2 (0,04) và O2 (0,01)
Lúc t giây chỉ có Cu và Cl2 nên a = b
Lúc 2t giây có ne = 4a:
Catot: nCu = a + 0,03 → nH2 = a – 0,03
Anot: nCl2 = a + 0,04 → nO2 = 0,5a – 0,02
n khí tổng = a – 0,03 + a + 0,04 + 0,5a – 0,02 = 85a/36
→ a = 0,072
ne lúc t giây = 2a = It/F → t = 3474s
Chọn B
Câu 33:
Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, FeS2. Nung 18,96 gam E trong bình kín chứa 0,245 mol khí O2, thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,15 mol khí SO2. Hòa tan hoàn toàn X bằng dung dịch HCl 14,6%, thu được 2,24 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl3 có trong Y là
X còn Fe dư nên O2 đã phản ứng hết.
Bảo toàn khối lượng → mX = 17,2
Y gồm FeCl2 (a), FeCl3 (b)
→ m↓ = 143,5(2a + 3b) + 108a = 102,3 (1)
nH2O = nO(X) = c
→ mX = 56(a + b) + 16c = 17,2 (2)
nAg = a; nH2 = 0,1
Bảo toàn electron: 3(a + b) = 2c + a + 0,1.2 (3)
(1)(2)(3) → a = 0,15; b = 0,1; c = 0,2
nHCl = 2nH2 + 2nH2O = 0,6
mddY = mX + mddHCl – mH2 = 167
→ C%FeCl3 = 9,73%
Chọn B
Câu 34:
Bình “ga” loại 12 kg sử dụng trong hộ gia đình chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan thì tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ; 1 mol butan thì tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Để đun nóng 1 gam nước tăng thêm 1°C, cần cung cấp nhiệt lượng là 4,18 J. Biết khối lượng riêng của nước là 1 gam/ml và hiệu suất sử dụng nhiệt là 70%. Khối lượng của LPG cần để đưa 2,5 lít nước từ 25°C lên 100°C là
Lượng LPG cần thiết gồm C3H8 (2x) và C4H10 (3x)
Bảo toàn năng lượng:
70%(2220.2x + 2850.3x).10³ = 2500.1.4,18(100 – 25)
→ x = 0,0862
→ mLPG = 44.2x + 58.3x = 22,58 gam
Chọn D
Câu 35:
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm C15H31COONa, C17HxCOONa và C17HyCOONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,155 mol khí O2, thu được H2O và 2,22 mol khí CO2. Mặt khác, 48,58 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là ?
Muối gồm C15H31COONa (u), C17HxCOONa (2u) và C17HyCOONa (u) → nC3H5(OH)3 = 4u/3
Bảo toàn C → 16u + 18.2u + 18u + 3.4u/3 = 2,22
→ u = 0,03
nX = nC3H5(OH)3 = 0,04
Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ nH2O = 2,11
Bảo toàn khối lượng → mX = 34,7
nX = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 → nBr2 = 0,03
Tỉ lệ: 34,7 gam X phản ứng tối đa 0,03 mol Br2
→ 48,58 gam X phản ứng tối đa 0,042 mol Br2
Chọn D
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng dung dịch HCl có thể rửa sạch ống nghiệm đựng anilin.
(b) Hiện tượng riêu cua nổi lên trên khi đun nấu là do sự đông tụ của protein.
(c) Tơ nilon–6,6 được sử dụng để dệt vải may mặc, bện làm dây dù, đan lưới.
(d) Chất béo là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(đ) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng, do C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (tan, dễ bị rửa trôi)
(b) Đúng, protein hòa tan bị đông tụ bởi nhiệt.
(c)(d)(đ) Đúng
Chọn D
Câu 37:
Cho E (C4H6O4) và F (C5H8O5) là hai chất hữu cơ mạch hở. Từ E, F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH → X + 2Y
(2) F + 2NaOH → X + Y + Z
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất F thuộc loại chất hữu cơ đa chức.
(b) Nhiệt độ sôi của chất T lớn hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(c) Phân tử chất Z chứa đồng thời nhóm –OH và nhóm COOH.
(d) Đốt cháy hoàn toàn chất Y, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3.
(đ) Chất X có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
(3) → Y chứa Na
(1) → E là (HCOO)2C2H4; X là C2H4(OH)2; Y là HCOONa
→ T là HCOOH
(2) → F là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH2-OH hoặc HCOO-CH2-COO-CH2-CH2OH
Z là HO-CH2-COONa
(a) Sai, F là chất tạp chức este và ancol.
(b) Đúng, T có liên kết H liên phân tử bền hơn C2H5OH nên nhiệt độ sôi của T cao hơn.
(c) Sai, Z chứa đồng thời nhóm –OH và nhóm COONa.
(d) Sai, HCOONa + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O
(đ) Đúng: C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → (C2H5O2)2Cu + H2O
Chọn C
Câu 38:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho CrO3 vào lượng dư dung dịch NaOH.
(b) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng toàn phần.
(c) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NH4HCO3.
(d) Nhỏ lượng dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
(đ) Nhỏ dung dịch AgNO3 vào lượng dư dung dịch H3PO4.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
(a) CrO3 + NaOH → Na2CrO4 + H2O
(b) Mg2+ + OH- → Mg(OH)2
M2+ + OH- + HCO3- → MCO3 + H2O
(c) Ba(OH)2 + NH4HCO3 → BaCO3 + NH3 + H2O
(d) NH3 + H2O + AlCl3 → Al(OH)3 + NH4Cl
(đ) Không phản ứng.
Chọn B
Câu 39:
Cho X, Y là axit cacboxylic mạch hở (MX < MY); Z là ancol no, mạch hở; T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 (đktc). Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 O2 (ở đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Khối lượng của T có trong E là
T là este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều đơn chức và ancol 2 chức.
Đặt Z là R(OH)2 → nR(OH)2 = nH2 = 0,26
→ m tăng = mRO2 = 0,26(R + 32) = 19,24
→ R = 42: -C3H6-
Vậy Z là C3H6(OH)2
Muối có dạng RCOONa (0,4 mol)
nH2O = 0,4 → Số H = 2 → HCOONa (0,2 mol) và CxH3COONa (0,2 mol)
→ nO2 = 0,2.0,5 + 0,2(x + 1) = 0,7
→ x = 2
Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH
→ T là HCOO-C3H6-OOC-CH=CH2
Quy đổi E thành: HCOOH (0,2); CH2=CH-COOH (0,2); C3H6(OH)2 (0,26) và H2O
mE = 38,86 → nH2O = -0,25
→ nT = -nH2O/2 = 0,125 → mT = 19,75 gam
Chọn B
Câu 40:
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO (trong đó oxi chiếm 10,44% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 6,13 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 0,02 mol khí H2. Dẫn khí CO2 vào Y, thu được dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho từ từ đến hết Z vào 60 ml dung dịch HCl 1M, thu được 0,02 mol khí CO2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
nO = 6,13.10,44%/16 = 0,04
Quy đổi X thành Na (x), Ba (y) và O (0,04)
mX = 23x + 137y + 0,04.16 = 6,13
Bảo toàn electron: x + 2y = 0,04.2 + 0,02.2
→ x = 0,06; y = 0,03
nHCl = 0,06 > 2nCO2 nên Z chứa Na+, CO32- và OH-
→ Ba2+ đã kết tủa hết → nBaCO3 = 0,03
→ mBaCO3 = 5,91 gam
Chọn D