Thứ năm, 21/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (20)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (20)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (20)

  • 63 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất làm dung dịch iot chuyển sang màu xanh tím là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 2:

Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 3:

Một loại nước cứng khi được đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 4:

Chất béo có công thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 5:

Natri hiđrocacbonat có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 6:

Khi đốt cháy cacbon trong điều kiện thiếu oxi thường sinh ra khí X không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và rất độc. Khí X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 7:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 8:

Cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí không màu, mùi hắc Y. Tên gọi của Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 9:

Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, đồng thời cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong thành phần chính của khí biogas là

Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, đồng thời cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong thành phần chính của khí biogas là (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 10:

Quặng boxit là nguyên liệu để sản xuất nhôm. Công thức của quặng boxit là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 11:

Kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng thu được khí H2. Mặt khác, X khử được oxit CuO thành kim loại Cu ở nhiệt độ cao. Kim loại X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 12:

Trong công nghiệp, hai kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối của chúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 13:

Monome nào sau đây có phản ứng trùng ngưng với axit terephtalic tạo poli(etylen terephtalat)?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 14:

Cho 12,6 gam MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 15:

Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 16:

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 17:

Este etyl axetat có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 18:

Hợp chất FeO tác dụng với chất nào sau đây tạo ra muối sắt(III)?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 19:

Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 20:

Oxit bazơ X là chất rắn, màu trắng, tác dụng với nước tạo dung dịch nước vôi trong. X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 21:

Amino axit nào sau đây có 6 nguyên tử cacbon trong phân tử?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 22:

Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 23:

X là một -amino axit no chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 13,35 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 18,825 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 24:

Chất X có công thức phân tử là C4H6O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit, thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 25:

Cho phản ứng hóa học: Zn + 2AgNO3  Zn(NO3)2 + 2Ag. Trong phản ứng trên xảy ra

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 26:

Cho dãy các polime sau: polietilen; xenlulozơ; nilon-6,6; amilozơ; nilon-6; tơ nitron; polibutađien; tơ visco; poli(vinyl clorua). Số polime tổng hợp trong dãy là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 27:

Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Lên men X thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 29:

Đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Hiệu suất phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 30:

Một học sinh tiến hành điều chế metyl fomat trong phòng thí nghiệm theo các bước sau:

- Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch CH3OH và 1 ml HCOOH. Sau đó, lắc đều ống nghiệm rồi cho thêm vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào.

- Bước 2: Lắc đều ống nghiệm trên rồi tiến hành đun cách thủy khoảng 5 phút ở 70oC.

- Bước 3: Làm lạnh, sau đó thêm khoảng 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Kết thúc thí nghiệm, thu được este. Este không tan, nhẹ hơn nên sẽ nổi lên trên  C sai


Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ba triglixerit X, Y, Z (tỉ lệ mol lần lượt là 1 : 2 : 3, 860 < MX < MY < MZ, Y chứa 3 liên kết C=C) và hai axit béo cần dùng 5,78 mol O2 thu được 7,94 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch KOH 14,784% (đun nóng, lấy dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch F. Cô cạn hoàn toàn F thu được 72,064 gam chất rắn (trong đó có chứa ba muối của ba axit panmitic, oleic và stearic) và phần hơi nặng 91,456 gam. Số nguyên tử hiđro trong Z là

Xem đáp án
Dồn chất ECOO:amolC:bmolH2:cmolC3H2:dmolb+0,5c+3,5d=5,78a+b+c+4d=7,9444a+12b+2c+38a+56.0,2.a=72,064BTKL44a+12b+2c+38d+56.1,2.a.10014,784=72,064+91,456
a=0,22b=3,66c=3,82d=0,06Panmitic:0,04molOleic:0,06molStearic:0,12molXep hinhEX:(C15H31COO)C3H5:0,01molY:(C15H31COO)(C17H33COO)3C3H5:0,02molZ:(C17H33COO)3C3H5:0,03molH=110C15H31COOH:0,03molC17H35COOH:0,01mol

Câu 34:

Cho hỗn hợp X gồm FeS, CuS, FeS2, Fe2O3, Fe3O4 và S tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,75 mol H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 13,44 lít (đktc) khí SO2 thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí T gồm NO2 và 0,06 mol SO2. Biết trong dung dịch Z có chứa 46,68 gam muối. Tỉ khối của hỗn hợp khí T so với He gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

XFe:xmolCu:ymolS:zmolO:tmolBTe3x+2y+6z=2t+0,6.2BT.SBaSO4:z+0,15BTDT3x+2y=2(z+0,15)107x+98y+233(z+0,15)=92,1BTDTNO3:3x+2y2x+0,1256x+64y+96(z0,06)+62(3x+2y2z+0,12)=46,68

x=0,18y=0,03z=0,15t=0,15BTeNO2=3.0,18+2.0,03+0,06.4+6.(0,150,06)2.0,15=1,08dT/He=11,74


Câu 35:

Để loại bỏ ion amoni (NH4+) trong nước thải, trước tiên người ta phải kiềm hóa dung dịch nước thải bằng NaOH đến pH = 11, sau đó cho chảy từ trên xuống trong một tháp được nạp đầy các vòng đệm bằng sứ, còn không khí được thổi ngược từ dưới lên để oxi hóa NH3. Phương pháp này loại bỏ được khoảng 92% lượng amoni trong nước thải.

Kết quả phân tích của ba mẫu nước thải khi chưa được xử lý như sau:

Mẫu

Hàm lượng amoni trong nước thải (mg/lít)

1

10

2

18

3

125

Giả sử tiến hành xử lí ba mẫu nước thải theo phương pháp trên, biết rằng tiêu chuẩn hàm lượng amoni cho phép là 1,0 mg/lít. Cho các nhận định sau:

(a) Mục đích của việc kiềm hóa amoni là để thu được amoniac.

(b) Phương pháp ngược dòng nhằm mục đích tăng diện tích tiếp xúc giữa amoniac với oxi không khí.

(c) Mẫu nước thải (2) đạt tiêu chuẩn cho phép.

(d) Tổng lượng amoni còn lại của mẫu nước thải (1) và (3) là 10,8 mg/lít.

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng, NH4+ + OH- \[ \to \] NH3 (amoniac) + H2O

(b) Đúng

(c) Sai, hàm lượng amoni còn lại của mẫu nước thải (2) \[ = \frac{{18.8}}{{100}} = 1,44 > 1 \to \] không đạt tiêu chuẩn

(d) Đúng, hàm lượng amoni còn lại của mẫu nước thải (1) + (3) \[ = \frac{{(10 + 125).8}}{{100}} = 10,8\]


Câu 36:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tinh bột và xenlulozơ có khối lượng mol phân tử bằng nhau.

(b) Cho anbumin tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH thu được hợp chất màu tím.

(c) Thủy phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được ancol.

(d) Các loại tơ được cấu tạo từ các phân tử có liên kết amit thì kém bền trong môi trường axit và bazơ.

(e) C6H5OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng của nhau (C6H5-: gốc phenyl).

(f) Cao su buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai, tinh bột và xenlulozơ có hệ số phân tử khác nhau nên khối lượng mol khác nhau

(b) Đúng, do xảy ra phản ứng màu biure

(c) Đúng

(d) Đúng, liên kết amit là liên kết -NHCO-

(e) Sai, C6H5OH đứng đầu dãy phenol còn C6H5CH2OH đứng đầu dãy ancol thơm

(f) Sai, cao su buna-N và buna-S là cao su tổng hợp


Câu 37:

Dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl; dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và NaCl. Tiến hành điện phân X và Y (bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, với cường độ dòng điện như nhau I = 5A). Quá trình điện phân diễn ra như sau:

Thời gian

điện phân (giây)

Dung dịch X

Dung dịch Y

Khối lượng

catot tăng (gam)

Khí thoát ra

ở hai cực (lít)

Khối lượng

catot tăng (gam)

Khí thoát ra

ở hai cực (lít)

t

m

2,240

m

1,792

2t

1,5m

4,704

2m

2,912

Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch, thể tích đo ở đktc và quá trình điện phân đạt hiệu suất 100%. Cho các nhận định sau:

(a) Giá trị của m là 6,4.

(b) Giá trị của t là 4246.

(c) Điện phân dung dịch X sau thời gian 4632 giây, nước bắt đầu điện phân ở catot.

(d) Số mol NaCl trong X gấp đôi số mol NaCl trong Y.

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

Tại t (s): ne=2nCl2X=0,2YCl2:amolO2:bmola+b=0,082a+4b=0,2a=0,06nNaClY=0,12b=0,02

Tại 2t (s): ne=0,4BTeXnCu=0,15nH2=0,05+Cl2:xmolO2:ymolx+y=0,210,052x+4y=0,4x=0,12nNaClX=0,24y=0,04

 BTeYnCu=0,2+Cl2:0,06O2:0,07

(a) Đúng, \[m = 0,2:2.64 = 6,4\]

(b) Sai, \[t = \frac{{0,2.96500}}{5} = 3860\]

(c) Sai, với t = 4632 (s) \[ \to {n_e} = 0,24 < 2n_{Cu}^X \to \]nước chưa bị điện phân

(d) Đúng


Câu 38:

Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 170) đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 1,23 mol O2, thu được CO2 và 0,92 mol H2O. Nếu đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol đều no và 27,68 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 18,92 gam CO2 và 12,24 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

Xem đáp án
Dồn chất ECOO:xmolH2:0,92molBT.OC:0,77molDon chatTCH2:0,43molH2=0,680,43=0,25molO:xmol
 
BTKLmE+mNaOH=27,68+mTx=0,34TOH:0,16mol(OH)2:0,05molXep hinhTCH3OH:0,16molC3H6(OH)2:0,05mol
ECOO:0,06mol(COO)2:0,14molDon chatFCOONa:0,34molBT.CC:0,34molBTKLH2:0,41molRCOONa=0,06+0,09.2=0,24molR(COONa)2=0,05mol
Xep hinhFCH3COONa:0,24molC2H2(COONa)2:0,05molXep hinhEX:CH3COOCH3:0,06molY:C2H2(COOCH3)2:0,05mol27,65%Z(CH3COO)2:C3H6:0,09mol

Câu 39:

Đun nóng m gam hỗn hợp E gồm Al và các oxit sắt trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn F (oxi chiếm 20,2166% về khối lượng trong F). Chia F thành hai phần:

- Phần 1: Cho phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch chứa 31,12 gam hai chất tan và 2,688 lít khí H2 (đktc).

- Phần 2: Cho tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch T chứa các muối trung hòa và 17,472 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Dung dịch T hòa tan tối đa 33,84 gam Mg. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

- Xét phần 1:

 nNaOH=0,4NaAlO2:0,36molNaOH:0,04molBTenOtrong F=3.0,362.0,122=0,42mF=33,24

 nFe=0,3nAl:nFe:nO=6:5:7

- Xét phần 2:

 FAl:6amolFe:5amolO:7amol+H2SO4TKL+SO42=Mg2+=1,41mol+SO20,78 molBT.SnH2SO4=2,19

H+nOtrong F=2,192.0,78=0,63Phần 2 : Phần 1 \[ = 0,63:0,42 = 3:2\]

EAl:0,9molFe:0,75molO:1,05mol%mAltrong E=29,24%


Câu 40:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

X (C10H16O7N2) +NaOH du  Y +HCl du  Z.

Biết: X là đipeptit của một -amino axit T có cấu tạo không phân nhánh; Y và Z là các hợp chất hữu cơ; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Cho các phát biểu sau:

(a) Ở điều kiện thường, chất T dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.

(b) X tác dụng tối đa với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 2.

(c) Chất Y dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hoặc bột ngọt).

(d) X là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(e) Phần trăm khối lượng của clo trong phân tử chất Z chiếm 19,216%.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

T: Axit glutamic                       X: Glu-Glu

Y: Glu-Na2                              Z: ClH3N-C3H5-(COOH)2

(a) Đúng

(b) Sai, X tác dụng tối đa với NaOH theo tỉ lệ 1 : 4

(c) Sai, bột ngọt (mì chính) là muối mononatri của axit glutamic

(d) Đúng, X vừa có nhóm -NH2 và vừa có nhóm -COOH

(e) Sai, clo chiếm 19,346% về khối lượng trong Z


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương