Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 16)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 16)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 16)

  • 83 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Crom(VI) oxit là chất rắn màu đỏ thẫm và có tính oxi hóa mạnh. Công thức của crom(VI) oxit là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức của crom(VI) oxit là CrO3.


Câu 2:

Nhiều vụ ngộ độc rượu do trong rượu có chứa metanol. Công thức của metanol là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức của metanol là CH3OH.


Câu 3:

Nhôm không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao vì trên bề mặt nhôm được phủ kín một lớp oxit X rất mỏng, bền và mịn không cho nước và không khí thấm qua. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nhôm không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao vì trên bề mặt nhôm được phủ kín một lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn không cho nước và không khí thấm qua.


Câu 4:

Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp etilen CH2=CH2.


Câu 5:

Natri hiđrocacbonat là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Công thức của natri hiđrocacbonat là NaHCO3.


Câu 6:

Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

H2N-CH(CH3)COOH: Alanin.


Câu 7:

Chất nào sau đây là amin?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CH3NH2 là amin.


Câu 8:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

K là kim loại kiềm.


Câu 9:

Trong khí thải do đốt nhiên liệu hóa thạch chứa khí X không màu, gây ho. Khi khuếch tán vào bầu khí quyển, X là nguyên nhân chủ yếu gây hiện tượng “mưa axit”. Khí X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong khí thải do đốt nhiên liệu hóa thạch chứa khí SO2 không màu, gây ho. Khi khuếch tán vào bầu khí quyển, SO2 là nguyên nhân chủ yếu gây hiện tượng “mưa axit”.


Câu 10:

Công thức của tristearin là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức của tristearin là (C17H35COO)3C3H5.


Câu 11:

Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl.


Câu 12:

Chất nào sau đây là đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Saccarozơ là đisaccarit.


Câu 13:

Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong 4 kim loại Fe, W, Ag, Al thì kim loại Ag (bạc) dẫn điện tốt nhất.


Câu 14:

Sắt(III) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ. Công thức của sắt(III) hiđroxit là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức của sắt(III) hiđroxit là Fe(OH)3.


Câu 15:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

CH3COOH là chất điện li yếu.


Câu 16:

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.


Câu 17:

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

CH3COOC2H5 + NaOH toCH3COONa + C2H5OH.

CH3COONa: Natri axetat.


Câu 18:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

A. Sai, glucozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân.

C. Sai, xenlulozơ không bị thủy phân trong kiềm.

D. Sai, tinh bột không tráng bạc.


Câu 21:

Hoà tan oxit sắt từ (Fe3O4) vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dung dịch X?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A. Sai, sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là muối của axit béo và glixerol.

B. Sai, mắt xích H2N-CH2-CH2-CO- không tạo bởi α-amino axit nên chất này không thuộc loại peptit.

C. Sai, poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng C2H4(OH)2 và p-C6H4(COOH)2


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A. Sai, phèn chua có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

B. Sai, thạch cao nung có công thức là CaSO4.H2O.

C. Sai, hỗn hợp tecmit dùng để hàn gắn đường ray tàu hỏa có thành phần là Al và Fe2O3.

D. Đúng, gang chứa 2 điện cực Fe-C khi tiếp xúc với môi trường điện li (không khí ẩm) sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa.


Câu 27:

Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Bảo toàn electron: nNO = nFe = 0,1 mol V = 2,24 lít.


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thủy phân etyl axetat thu được ancol etylic.

CH3COOC2H5 + NaOH toCH3COONa + C2H5OH.


Câu 29:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(a) X (dư) + Ba(OH)2 → Y + Z;

(b) X + Ba(OH)2 (dư) → Y + T + H2O

Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chất Y tác dụng với H2SO4 loãng nên Y không thể là BaSO4 X không thể là Al2(SO4)3.

X không thể là Al(OH)3 vì lúc đó sẽ không có sản phẩm T.

Vậy hai chất thỏa mãn tính chất của X là AlCl3, Al(NO3)3.


Câu 38:

Mức phạt nồng độ cồn theo quy định của Chính phủ đối với xe máy hiện nay:

Mức phạt

Nồng độ cồn

Mức tiền

Phạt bổ sung

1

Chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu

Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng.

Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.

2

Vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu

Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng.

Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.

3

Vượt quá 80 mg/100 ml máu

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng.

Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

Để có thể ước lượng một cách tương đối nồng độ cồn trong máu từ đó điều chỉnh lượng rượu, bia uống. Một nhà khoa học người Thụy Điển Eric P. Widmark đề xuất từ công thức tính nồng độ cồn trong máu như sau: C=1,056.A10.W.r

Trong đó: C là nồng độ cồn trong máu (g/100ml), A là khối lượng rượu nguyên chất đã uống (g), W là trọng lượng cơ thể (kg), r là hằng số hấp thụ rượu theo giới tính (r = 0,7 đối với nam giới và r = 0,6 với nữ giới), khối lượng riêng của ancol etylic là 0,79 g/ml. Nếu một người đàn ông nặng 60kg, uống 2 lon Bia (660ml Bia 5°) sau đó điều khiển xe máy thì nồng độ cồn trong 100ml máu là bao nhiêu mg và có thể bị sử phạt theo mức nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Bắt đầu thi ngay