(2023) Đề thi thử Hóa THPT Nguyễn Khuyến- Lê Thánh Tông, Hồ Chí Minh (Đề 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Hóa THPT Nguyễn Khuyến- Lê Thánh Tông, Hồ Chí Minh (Đề 1) có đáp án
-
297 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 10:
Cho 13,44 gam kim loại M tác dụng với khí Cl2 dư, thu được 53,2 gam muối. Kim loại M là
nCl2 = (m muối – mM)/71 = 0,56
Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:
13,44x/M = 0,56.2 → M = 12x
→ x = 2, M = 24: M là Mg
Câu 11:
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là cực dương và được bảo vệ.
Câu 14:
Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ, ta cần sử dụng hóa chất nào sau đây để khử độc thủy ngân?
Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là lưu huỳnh, vì Hg và S phản ứng ở điều kiện thường, tạo sản phẩm rắn HgS ít độc hơn và dễ thu dọn hơn:
Hg + S → HgS
Câu 15:
Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, có vị ngọt. Trong tự nhiên saccarozơ có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong
Chọn D
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn m gam xenlulozơ cần dùng a mol O2 thu được CO2 và 2,7 gam H2O. Giá trị của a là
(C6H10O5)n + 6nO2 → 6nCO2 + 5nH2O
nH2O = 0,15 → nO2 = 0,18
Câu 17:
Công thức hoá học của muối sắt (II) sunfat?
A. FeO. B. Fe2(SO4)3. C. FeS. D. FeSO4.
Chọn D
Câu 18:
Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ không no?
Triolein (C17H33COO)3C3H5 là hợp chất hữu cơ không no, phân tử có 3 liên kết π C=C.
Câu 19:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra kết tủa?
A. Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O
B. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O
C, D. Không phản ứng.
Câu 20:
Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng hợp chất có công thức phân tử K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O để làm trong nước. Tên gọi của hợp chất trên là
Chọn A
Câu 21:
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam đá vôi (có chứa 10% tạp chất không bị nhiệt phân còn lại là CaCO3), thu được khối lượng chất rắn là
CaCO3 → CaO + CO2
nCaCO3 = 20.90%/100 = 0,18 → nCO2 = 0,18
m rắn = 20 – mCO2 = 12,08 gam
Câu 22:
Cho lượng dư kim loại nào sau đây vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối?
A. Fe dư + FeCl3 → FeCl2
B. Zn dư + FeCl3 → ZnCl2 + Fe
C. Mg dư + FeCl3 → MgCl2 + Fe
D. Cu dư + FeCl3 → FeCl2 + CuCl2
Câu 23:
Thuỷ phân m gam peptit Gly-Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được 25,22 gam muối của glyxin. Giá trị của m là
Gly-Gly-Ala + 3NaOH → 2GlyNa + AlaNa + H2O
nGlyNa = 0,26 → nGly-Gly-Ala = 0,13
→ mGly-Gly-Ala = 26,39 gam
Câu 24:
Thạch cao nung được dùng để bó bột khi gãy xương, đúc tượng. Công thức hoá học của thạch cao nung là
Chọn D
Câu 25:
Dẫn 0,2 mol CO qua m gam hỗn hợp gồm CuO và MgO (tỉ lệ mol 1 : 1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 20. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Khí thu được gồm CO2 (0,15) và CO dư (0,05)
CuO + CO → CO2 + Cu
MgO không bị khử → nMgO = nCuO = nCO2 = 0,15
→ m = 18 gam
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sai, Lys (C6H14N2O2) làm quỳ tím hóa xanh do phân tử Lys có 2NH2 và 1COOH.
B. Sai, trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hóa qua lại với glucozơ.
C. Đúng, tristearin (C17H35COO)3C3H5 là chất béo no, là chất rắn ở điều kiện thường.
D. Sai, sản phẩm của trùng hợp buta-1,3-đien thuộc nhóm vật liệu cao su.
Câu 27:
Hoà tan hoàn toàn 7,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol là NaAlO2 (x) và NaOH (x)
→ X gồm Na (2x) và Al (x)
mX = 23.2x + 27x = 7,3 → x = 0,1
nH2 = 0,5nNa + 1,5nAl = 0,25 → V = 5,6 lít
Câu 28:
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) khi kết thúc phản ứng?
A. Fe + Cl2 → FeCl3
B. HCl + Fe(OH)2 → FeCl2 + H2O
C. Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O
D. Fe + H2SO4 đặc nóng dư → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
Câu 29:
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 5 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ X, thu thêm tối đa 5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
nCaCO3 = 0,05
Khi đun X: nCa(HCO3)2 = nCaCO3 = 0,05
Bảo toàn C → nCO2 = 0,15 → V = 3,36 lít
Câu 30:
Cho các chất sau: axit glutamic, metylamin, anilin, Ala-Ala. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HCl?
Cả 4 chất đều tác dụng với dung dịch HCl:
H2N-C3H5(COOH)2 + HCl → ClH3N-C3H5(COOH)2
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Ala-Ala + H2O + 2HCl → 2AlaHCl
Câu 31:
Hòa tan hoàn toàn 7,84 gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được dung dịch có chứa m gam muối và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là
nFe = 0,14
Bảo toàn Fe → nFe2(SO4)3 = 0,07 → mFe2(SO4)3 = 28 gam
Câu 32:
Phát biểu nào dưới đây là sai
A. Đúng
B. Sai: Cr + HCl → CrCl2 + H2
C. Đúng: Fe2O3 không tạo khí, Fe3O4 có tạo khí khi tác dụng với HNO3.
D. Đúng
Câu 33:
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) CO2 (dư) + Ca(OH)2 → X
(2) NaOH + X → Y + Z + H2O
(3) NaOH (dư) + X → Y + T + H2O
Hai chất X, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
(1) CO2 (dư) + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
(2) NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
(3) 2NaOH (dư) + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Hai chất X, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Ca(HCO3)2, Na2CO3.
Câu 34:
Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
nH2SO4 = nH2 = 0,1
→ mddH2SO4 = 0,1.98/20% = 49
→ mdd sau phản ứng = m kim loại + mddH2SO4 – mH2 = 52,48
Câu 35:
Thí nghiệm không thu được kim loại sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2
B. FeCl2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + AgCl + Ag
C. H2 + Fe2O3 → Fe + CO2
D. Al2O3 đpnc → Al + O2
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chất béo (P) thu được a mol H2O và 1,425 mol CO2. Mặt khác nếu đem hỗn hợp (P) nói trên tác dụng tối đa với 0,065 mol Br2 trong dung dịch. Biết rằng thủy phân hoàn toàn hỗn hợp (P) trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối có dạng C17HxCOONa. Giá trị của a là
Các muối đều 18C nên P có 57C
→ nP = nCO2/57 = 0,025
nP = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 → nH2O = 1,31
Câu 37:
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch AgNO3.
(b) Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Nhỏ từ từ tới dư dung dịch NH3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Đun nóng dung dịch chứa đồng thời NaHCO3 và CaCl2.
(e) Cho từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
(a) FeCl3 + AgNO3 → AgCl + Fe(NO3)3
(b) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O
(c) NH3 + H2O + Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 + NH4NO3
(d) NaHCO3 + CaCl2 đun nóng → CaCO3 + NaCl + CO2 + H2O
(e) NaOH + CrCl3 → NaCrO2 + NaCl + H2O
Câu 38:
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 90,4 gam muối khan. Nếu cho Y tác dụng với khí clo dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 97,5 gam muối. Phần trăm về khối lượng của Fe2O3 có trong hỗn hợp X là
nCl2 = (97,5 – 90,4)/71 = 0,1 → nFeSO4 = 0,2
mFe2(SO4)3 + mFeSO4 = 90,4 → nFe2(SO4)3 = 0,15
nFeO = nFeSO4 = 0,2
nFe2O3 = nFe2(SO4)3 = 0,15
→ %Fe2O3 = 62,5%
Câu 39:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ để lâu bị ôi do chất béo bị oxi hoá bởi oxi trong không khí.
(b) Đậu hũ (đậu phụ) là sản phẩm của quá trình đông tụ protêin thực vật.
(c) Metan (CH4) là thành phần chính của khí thiên nhiên.
(d) Nước ép của quả nho chín có phản ứng màu biurê.
(e) Xenlulozơ là thành phần chính của tơ tằm.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng
(b) Đúng, nước đậu nành chứa protein hòa tan sẽ bị đông tụ bởi axit tạo đậu phụ.
(c) Đúng
(d) Sai, nước ép nho chín chứa chủ yếu nước và một số loại đường, hầu như không có protein hòa tan nên không có phản ứng màu biurê.
(e) Sai, thành phần chính của tơ tằm là protein đơn giản.
Câu 40:
Nung nóng 14,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4) với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được 28,475 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
nMg = 0,15; nFe = 0,2
nHCl = 0,6 → nO = nH2O = 0,3
mO + mCl = 28,475 – 14,8 → nCl = 0,25
Bảo toàn Cl → nAgCl = 0,85
Bảo toàn electron: 2nMg + 3nFe = 2nO + nCl + nAg
→ nAg = 0,05
→ m↓ = mAgCl + mAg = 127,375