Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 9)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 9)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 9)

  • 62 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Polime nào sau đây có công thức?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

(CH2CHCl)n: Poli(vinyl clorua).

Câu 2:

Tính chất nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Độ cứng của kim loại không phải do các electron tự do gây ra.


Câu 3:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dung dịch KOH là dung dịch bazơ làm xanh quỳ tím.


Câu 4:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp phenyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

CH3COOC6H5 + 2NaOH toCH3COONa + C6H5ONa + H2O

CH3COOC2H5 + NaOH toCH3COONa + C2H5OH.

Vậy sau phản ứng thu được 2 muối và 1 ancol.


Câu 5:

Xà phòng hóa hoàn toàn este X (C5H10O2) mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp gồm muối natri propionat và ancol Y. Tên gọi của Y là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Muối natri propionat là C2H5COONa Þ X là C2H5COOC2H5 Þ Y là C2H5OH.

C2H5COOC2H5 + NaOH to C2H5COONa + C2H5OH.


Câu 6:

Axit stearic được dùng làm cứng xà phòng, đặc biệt là xà phòng làm từ thực vật. Công thức của axit stearic là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức của axit stearic là C17H35COOH.


Câu 7:

Chất nào sau đây có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Axit axetic: CH3COOH, có hai nguyên tử C.


Câu 8:

Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon6,6; (7) tơ axetat. Những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các polime có nguồn gốc xenlulozơ: (2), (3), (5), (7).


Câu 9:

Số amin có công thức phân tử C3H9N là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

C3H9N có 4 đồng phân:

CH3−CH2−CH2−NH2; (CH3)2CH−NH2; CH3−NH−CH2−CH3; (CH3)3N.


Câu 10:

Polime thiên nhiên X màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước, có nhiều trong thân cây: đay, gai, tre, nứa. Polime X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Polime thiên nhiên X màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước, có nhiều trong thân cây: đay, gai, tre, nứa. Polime X là xenlulozơ.


Câu 11:

Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A. Sai, glucozơ và saccarozơ là những chất rắn kết tinh không màu.

B. Sai, tinh bột và xenlulozơ không phải đồng phân của nhau vì số mắt xích khác nhau nên CTPT khác nhau.

C. Sai, thủy phân hoàn toàn saccarozơ thu được 2 loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ.


Câu 12:

Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Na, Ba, K đều tác dụng được với nước ở điều kiện thường thu được dung dịch có môi trường kiềm.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2.


Câu 13:

Chất nào sau đây là tetrapeptit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ala-Gly-Ala-Val là tetra peptit.


Câu 14:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH tạo thành kali axetat?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 15:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại aminoaxit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

H2NCH2COOH là amino axit.


Câu 16:

Để bảo quản ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt…) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Để bảo quản ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt…) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại Zn.


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A. Đúng, các kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ hơn 5 gam/cm³ nên là kim loại nhẹ.

B. Đúng:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

C. Sai, Na khử H2O trước:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + FeSO4 → Fe(OH)2↓ + Na2SO4.

D. Đúng, dầu hỏa không tác dụng với kim loại kiềm và ngăn kim loại kiềm tiếp xúc với môi trường bên ngoài.


Câu 19:

Cho sơ đồ chuyển hóa:

Cho sơ đồ chuyển hóa: P2O5  X  Y   Z Biết X, Y, Z là các chất khác nhau đều chứa kali. Phát biểu sai là  A. Có 2 chất thỏa mãn X.	B. Có 2 chất thỏa mãn Z.  C. Chất Y là K2HPO4.		D. Có 1 chất thỏa mãn Y. (ảnh 1)

Biết X, Y, Z là các chất khác nhau đều chứa kali. Phát biểu sai là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khi cộng KOH, số K trong muối tăng, số H giảm. Ngược lại, khi cộng H3PO4, số K trong muối giảm, số H trong muối tăng Þ Y ít K hơn X và Z.

Mặt khác, X, Y, Z là các chất khác nhau nên Y phải là KH2PO4.

Þ C sai, D đúng.

X và Z là 2 muối còn lại, X là K3PO4 thì Z là K2HPO4 hoặc ngược lại, X là K2HPO4 thì Z là K3PO4.

Þ A và B đều đúng.


Câu 22:

Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Kim loại Zn tác dụng được với HCl để tạo thành dung dịch:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.


Câu 23:

Trong các kim loại: Ca, Fe, K, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thứ tự các kim loại trong dãy điện hoá: K, Ca, Fe, Ag.

Vậy kim loại K có tính khử mạnh nhất.


Câu 25:

Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Al2O3 vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl:

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Còn lại: AlCl3, Al2(SO4)3 có phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với HCl.

NaAlO2 có phản ứng với HCl nhưng không phản ứng với NaOH.


Câu 28:

Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2

B. 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

C. Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

D. CaCl2: Không phản ứng.


Câu 31:

Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

(1) X + H2O → X2 + Y + Z (điện phân có màng ngăn)

(2) CO2 + X2 → X3

(3) CO2 + 2X2 → X4 + H2O

(4) X3 + X5 → T + X2 + H2O

(5) 2X3 + X5 → T + X4 + 2H2O

Hai chất X2 và X5 lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

(1) điện phân có màng ngăn nên chọn X2 là KOH

Þ X3 là KHCO3; X4 là K2CO3

X5 là Ba(OH)2:

KHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + KOH + H2O

2KHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O

Còn lại X là KC, Y và Z là H2, Cl2.


Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(1) Xà phòng hóa este đều tạo ra muối và ancol.

(2) Fructozơ có nhiều trong mật ong.

(3) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit.

(4) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.

(5) Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(6) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

(7) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo.

(8) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α1,4glicozit.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các phát biểu (2), (4), (8) đúng.

(1) Sai, tùy loại este, ví dụ este của phenol sẽ không tạo ancol.

(3) Sai, liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các α-amino axit là liên kết peptit.

(5) Sai, cao su buna-S điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-C6H5

(6) Sai, chúng không phải đồng phân vì có CTPT khác nhau do số mắt xích khác nhau.

(7) Sai, protein dạng sợi không tan, protein dạng cầu mới tan.


Câu 33:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.

(b) Cho NaHCO3 vào dung dịch KOH vừa đủ.

(c) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Na2SO4 dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

(a) Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

(b) 2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O

(c) 3Mg + Fe2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Fe

(d) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

(e) Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH

Các trường hợp (a), (b), (d) thu được dung dịch chứa hai muối.


Câu 38:

X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng):

X + 2NaOH → Z + T + H2O

T + H2 → T1

2Z + H2SO4 → 2Z1 + Na2SO4

Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Z1 và T1 cùng C Þ Z và T cùng C Þ Mỗi chất 3C.

Z1 là axit đơn chức Þ Z là muối đơn.

X là CH3-CH2-COO-CH=CH-COOH;

Z là CH3-CH2-COONa;

T là OHC-CH2-COONa;

Z1 là CH3-CH2-COOH;

T1 là HO-CH2-CH2-COONa;

Vậy:

B. Sai, thu C2H6.

C. Sai, X có đồng phân hình học.

D. Sai, T tạp chức.


Bắt đầu thi ngay