Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa THPT Tây Tiền Hải, Thái Bình (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa THPT Tây Tiền Hải, Thái Bình (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa THPT Tây Tiền Hải, Thái Bình (Lần 1) có đáp án

  • 389 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?


Câu 2:

Tính chất nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?


Câu 6:

Etyl axetat có công thức là?


Câu 8:

Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hoá, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối kim loại X. Kết quả kim loại X bị nước biển ăn mòn thay cho thép. Kim loại X là

Xem đáp án

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là cực dương và được bảo vệ.


Câu 9:

Cho dãy các hóa chất sau: NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4, HCl. Số hóa chất trong dãy có thể làm mềm được nước cứng tạm thời là

Xem đáp án

Các chất làm mềm nước cứng tạm thời: NaOH, Ca(OH)2 (vừa đủ), Na2CO3, Na3PO4.

M2+ + OH- + HCO3- → MCO3 + H2O

M2+ + CO32- → MCO3

M2+ + PO43- → M3(PO4)2

(M2+ là Mg2+, Ca2+)

Câu 10:

Công thức của sắt (III) hidroxit là?


Câu 12:

Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo muối sắt (II)?

Xem đáp án

A. Fe + FeCl3 dư → FeCl2

B. Fe + H2SO4 đặc, nóng, dư → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

C. Fe + HNO3 đặc, nóng, dư → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

D. Fe + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag


Câu 13:

Thí nghiệm nào sau đây không có khí thoát ra?

Xem đáp án

A. Al + NaHSO4 → Na2SO4 + Al2(SO4)3 + H2

B. CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

C. Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + NaCl

D. Cu + H+ + NO3- → Cu2+ + NO + H2O


Câu 14:

Chất nào sau đây là tetrapeptit?


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A. Đúng, các kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ hơn 5 gam/cm³ nên đều là kim loại nhẹ.

B. Đúng

C. Sai, Na khử H2O trước:

Na + H2O → NaOH + H2

NaOH + FeSO4 → Fe(OH)2 + Na2SO4

D. Đúng, dầu hỏa không tác dụng với kim loại kiềm và ngăn kim loại kiềm tiếp xúc với môi trường bên ngoài.


Câu 20:

Cho sơ đồ chuyển hoá:

Cho sơ đồ chuyển hoá:   Tên của Z là         A. natri stearat.	B. axit stearic.	C. axit oleic.	D. natri oleat. (ảnh 1)

Tên của Z là

Xem đáp án

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

C17H35COONa + HCl → C17H35COOH + NaCl

→ Z là axit stearic.


Câu 21:

Cho một đinh sắt sạch vào 150 ml dung dịch CuSO4 1,0M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng đinh sắt tăng m gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

→ nFe phản ứng = nCu = nCuSO4 = 0,15

Δm = 0,15.64 – 0,15.56 = 1,2 → Đinh sắt tăng 1,2 gam.


Câu 23:

Để phân biệt glixerol và ancol etylic, ta có thể dùng hóa chất nào sau đây

Xem đáp án

Để phân biệt glixerol và ancol etylic, ta có thể dùng Cu(OH)2, khi đó glyxerol (C3H5(OH)3) hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam, ancol etylic (C2H5OH) không có phản ứng gì.


Câu 26:

Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

Xem đáp án

Cặp glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau vì chúng có cùng công thức phân tử là C6H12O6.


Câu 27:

Có mấy amioaxit có công thức phân tử là C3H7O2N?

Xem đáp án

Các amioaxit có công thức phân tử là C3H7O2N:

H2N-CH2-CH2-COOH

CH3-CH(NH2)-COOH


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A. Sai, dùng poli(metyl metacrylat) để chế tạo kính cường lực.

B. Sai, đồng trùng hợp stiren với butadien thu được cao su Buna-S.

C. Đúng

D. Sai, tơ visco là tơ nhân tạo.


Câu 29:

Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2

Xem đáp án

Các chất NaOH, HCl, HNO3, AgNO3, Mg có phản ứng với Fe(NO3)2:

2OH- + Fe2+ → Fe(OH)2

Fe2+ + H+ + NO3- → Fe3+ + NO + H2O (Chung cho HCl và HNO3)

Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe


Câu 30:

Thực hiện các phản ứng sau:

(1) X + CO2 → Y                    (2) 2X + CO2 → Z + H2O

(3) Y + T → Q + X + H2O      (4) 2Y + T → Q + Z + H2O

Hai chất X, Q tương ứng là :

Xem đáp án

X, T là NaOH, Ca(OH)2

(1) NaOH + CO2 → NaHCO3

(2) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

(3) NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

(4) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O


Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(a) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng %P2O5.

(b) Điện phân NaCl nóng chảy, thu được khí clo ở anot.

(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.

(d) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Au.

(e) Có thể dùng giấm ăn để làm tan cặn trong phích hoặc ấm đun nước.

Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án

(a) Đúng

(b) Đúng: NaCl → Na (catot) + Cl2 (anot)

(c) Đúng: Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4

Cu bám vào Zn tạo cặp điện cực Zn-Cu cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.

(d) Sai, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.

(e) Đúng:

CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O


Câu 34:

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là

Xem đáp án

C trung bình của muối = (18.3 + 16.4 + 18.5)/(3 + 4 + 5) = 52/3

→ C trung bình của E = 3.52/3 + 3 = 55

Quy đổi E thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (49a) và H2 (-b) (Tính nCH2 = 55a – 6a)

mY = 176a + 14.49a = 68,96

nO2 = 5a + 1,5.49a – 0,5b = 6,14

→ a = 0,08; b = 0,28

→ mE = 68,40 gam


Câu 35:

Cho các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ số mol như sau:

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3

(2) X1 + HCl → X4 + NaCl

(3) X4 + 2AgNO3 + 4NH3 + 2H2O → X6 + 2NH4NO3 + 2Ag

(4) X2 + HCl → X5 + NaCl

(5) X3 + CO → X5

Biết X có công thức phân tử C6H8O4, và chứa 2 chức este. Cho các phát biểu sau:

(a) X4 là hợp chất hữu cơ đa chức.

(b) Phân tử khối của X6 là 138.

(c) X3 là hợp chất anđehit.

(d) Dung dịch X2 làm quỳ tím hoá xanh.

(đ) Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn nhiệt độ sôi của X5

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(5) → X3 là CH3OH; X5 là CH3COOH

(4) → X2 là CH3COONa

X là CH3COO-CH=CH-COO-CH3

X1 là OHC-CH2-COONa

X4 là OHC-CH2-COOH

X6 là CH2(COONH4)2

(a) Sai, X4 là chất tạp chức.

(b) Đúng

(c) Sai, X3 là ancol

(d) Đúng, CH3COO- bị thủy phân tạo môi trường kiềm nên dung dịch CH3COONa làm quỳ tím hoá xanh.

(đ) Sai, X3 có phân tử khối nhỏ hơn và liên kết H kém bền hơn X5 nên nhiệt độ sôi của X3 thấp hơn nhiệt độ sôi của X5.


Câu 37:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 3377,5

2t

Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)

x

x + 0,035

2,0625x

Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol)

y

y + 0,025

y + 0,025

Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

Trong khoảng thời gian 3377,5 tính từ t đến t + 3377,5 thì ne = 2.3377,5/F = 0,07

nCu = 0,025 → nH2 = 0,01

nCl2 = u, nO2 = v → u + v + 0,01 = 0,035

và 2u + 4v = 0,07

→ u = 0,015; v = 0,01

Trong t giây đầu chỉ thoát Cu và Cl2 nên x = y

ne trong t giây = 2x → ne trong 2t giây = 4x

Sau 2t giây:

Catot: nCu = x + 0,025 → nH2 = x – 0,025

Anot: nCl2 = x + 0,015 → nO2 = 0,5x – 0,0075

n khí tổng = (x – 0,025) + (x + 0,015) + (0,5x – 0,0075) = 2,0625x

→ x = 0,04

nCuSO4 = x + 0,025 = 0,065

nNaCl = 2(x + 0,015) = 0,11

→ m = 16,835


Câu 38:

Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg, Fe trong oxi một thời gian, thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp X chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thấy tạo (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 3,75m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Z chứa m' gam muối nitrat kim loại. Giá trị của m' là:

Xem đáp án

nO = 4,16/16 = 0,26 → nH2O = 0,26 và nHCl = 0,52

Bảo toàn khối lượng:

m + 4,16 + 0,52.36,5 = 3m + 1,82 + 0,26.18

→ m = 8,32

nAgCl = nHCl = 0,52

m↓ = 9m + 4,06 = 78,94

→ nAg = 0,04 → nFe2+ = 0,04

Dung dịch Y chứa Mg2+ (a), Fe3+ (b), Fe2+ (0,04) và Cl- (0,52)

Bảo toàn điện tích → 2a + 3b + 0,04.2 = 0,52

m kim loại = 24a + 56(b + 0,04) = 8,32

→ a = 0,16 và b = 0,04

mX = m + 4,16 = 12,48

Nếu cho 12,48 gam X vào HNO3 dư thì thu được Mg(NO3)2 (0,16) và Fe(NO3)3 (0,08)

→ m muối = 43,04

→ Nếu cho 3,75m = 31,2 gam X vào HNO3 dư thì thu được m muối = 31,2.43,04/12,48 = 107,6 gam


Câu 39:

Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là

Xem đáp án

nH2 = 0,2 → nNaOH = nO(E) = 0,4

→ nNa2CO3 = 0,2

nC(F) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,4

Dễ thấy nC(F) = nNa(F) nên F gồm HCOONa (0,16) và (COONa)2 (0,12)

nC(Ancol) = 1 – nC(F) = 0,6

E chứa 2 ancol cùng C → Số C ≥ 2

nE > 0,4/3 = 0,1333 → Số C < 0,6/0,1333 = 4,5

→ Ancol cùng 2C, 3C hoặc 4C.

Xét ancol gồm C2H5OH (0,2) và C2H4(OH)2 (0,1)

X là HCOOC2H5 (x mol)

n(COONa)2 > nC2H4(OH)2 nên Y là (COOC2H5)2 (y mol)

Z là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5 (z mol)

nC2H5OH = x + 2y + z = 0,2

nHCOONa = x + z = 0,16

n(COONa)2 = y + z = 0,12

→ x = 0,06; y = 0,02; z = 0,1

→ mY = 2,92


Bắt đầu thi ngay