Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án

  • 459 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Phản ứng hóa học nào sau đây sai?


Câu 3:

Este nào sau đây có mùi chuối chín?


Câu 4:

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ

0,2…………….0,2

→ mC6H12O6 = 0,2.92%.180 = 33,12 gam

Chọn D


Câu 6:

Cho kim loại Fe vào dung dịch nào sau đây thì xảy ra ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Cho kim loại Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 thì xảy ra ăn mòn điện hóa học:

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Cu sinh ra bám vào Fe tạo cặp điện cực Fe-Cu tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa học.

Chọn D


Câu 7:

Công thức hóa học của natri đicromat là


Câu 8:

Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al2O3?

Xem đáp án

Dung dịch H2SO4 hòa tan được Al2O3:

Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O

Chọn B


Câu 9:

Kim loại nào sau đây tan hết trong dung dịch NaOH dư ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Kim loại Al tan hết trong dung dịch NaOH dư ở điều kiện thường:

Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2

Chọn D


Câu 10:

Ở nhiệt độ thường, lưu huỳnh phản ứng được với kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Ở nhiệt độ thường, lưu huỳnh phản ứng được với kim loại Hg:

Hg + S → HgS

Chọn B


Câu 11:

Chất nào là amin bậc hai?


Câu 12:

Chất tham gia phản ứng tráng bạc là


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

D sai, tơ poliamit kém bền trong môi trường kiềm hoặc axit do có nhóm amit dễ bị thủy phân.

Chọn D


Câu 16:

Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2OH là


Câu 17:

Dung dịch nào sau đây có pH < 7?


Câu 18:

Chất nào sau đây là chất béo?


Câu 19:

Điện phân nóng chảy NaCl, ở anot thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Điện phân nóng chảy NaCl, ở anot thu được Cl2:

NaCl → Na (catot) + Cl2 (anot)

Chọn B


Câu 22:

Chất nào sau đây trùng hợp thu được polime dùng làm cao su?


Câu 29:

Thủy phân 14,64 gam phenyl fomat trong dung dịch chứa 0,28 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O

nHCOOC6H5 = 0,12; nNaOH = 0,28 → nH2O = 0,12

m rắn = mHCOOC6H5 + mNaOH – mH2O = 23,68 gam

Chọn A


Câu 32:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu và các oxit sắt trong 500 ml dung dịch HCl 2M (dùng dư), thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi, quá trình điện phân được ghi nhận như sau:

- Sau thời gian t giây thì khối lượng catot bắt đầu tăng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 4,26 gam so với dung dịch ban đầu.

- Sau thời gian 2t giây thì khí bắt đầu thoát ra ở catot.

- Sau thời gian 3,5t giấy thì khối lượng catot tăng 6,64 gam.

(Biết khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất điện phân bằng 100%). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Sau t giây, catot bắt đầu tăng khi Fe3+ vừa bị điện phân hết và đến lượt Cu2+ bắt đầu bị điện phân.

Đặt nFe3+ = x → nCl2 = 0,5x = 4,26/71

→ x = 0,12

→ t giây ứng với ne = x = 0,12

Sau 2t có khí ở catot nên Cu2+ đã bị điện phân hết ở t giây thứ 2.

→ nCu2+ = x/2 = 0,06

Dung dịch X chứa Fe3+ (0,12), Cu2+ (0,06), Fe2+ (y), H+ (z) và Cl- (1)

Bảo toàn điện tích → 0,12.3 + 0,06.2 + 2y + z = 1 (1)

nFe2+ bị điện phân = (6,64 – 0,06.64)/56 = 0,05

Sau 3,5t giây (ứng với ne = 3,5.0,12 = 0,42), bảo toàn electron cho catot:

ne = 0,12 + 0,06.2 + z + 0,05.2 = 0,42 (2)

(1)(2) → y = 0,22; z = 0,08

Bảo toàn H → nH2O = 0,46

→ nO = 0,46

→ m = mFe + mCu + mO = 30,24

Chọn C


Câu 34:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:   Biết X1, X2, X3 là các hợp chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1, X2, X3 lần lượt là         A. NaAlO2, Al(OH)3, Al2O3.	B. NaAlO2, Al2O3, Al(OH)3.         C. Al(OH)3, NaAlO2, Al2O3.	D. Al(OH)3, Al2O3, NaAlO2. (ảnh 1)

 

Biết X1, X2, X3 là các hợp chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1, X2, X3 lần lượt là

Xem đáp án

X1 là NaAlO2; X2 là Al(OH)3; X3 là Al2O3

Phản ứng:

Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2

NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

Al(OH)3 → Al2O3 + H2O

Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O

Chọn A


Câu 35:

Một chất hữu cơ X mạch hở có khối lượng phân tử là 60u thỏa mãn điều kiện sau: X không tác dụng với Na, X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3. X là

Xem đáp án

MX = 60 → X là C3H8O hoặc C2H4O2

X không tác dụng với Na, X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3 → Chọn X là HCOOCH3.

Chọn B


Câu 38:

Chất X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Thủy phân chất X thu được chất Y có phản ứng tráng bạc, có độ ngọt cao hơn đường mía. Tên gọi của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Chất X có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt → X là saccarozơ

Thủy phân chất X thu được chất Y có phản ứng tráng gương, có vị ngọt hơn đường mía → Y là fructozơ

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

Chọn D


Câu 39:

Cho X, Y (MX < MY) là hai axit đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z là ancol no; T là este hai chức được tạo bởi X, Y và Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 22,56 gam hỗn hợp E dạng hơi chứa X, Y, Z, T qua bình đựng 9,2 gam Na (dùng dư), phần khí và hơi thoát ra khỏi bình đem nung nóng có mặt Ni làm xúc tác thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được một chất hữu cơ R, đốt cháy hết R cần dùng 0,44 mol O2, thu được 5,76 gam nước. Phần chất rắn còn lại trong bình đem hòa tan vào nước dư, thấy thoát ra 0,04 mol H2. Mặt khác, đốt cháy 22,56 gam E thì cần dùng hết 0,968 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Khí thoát ra khỏi bình Na là este và H2, khi dẫn qua Ni chúng phản ứng vừa đủ với nhau tạo chất hữu cơ duy nhất R là CnH2n-2O4

CnH2n-2O4 + (1,5n – 2,5)O2 → nCO2 + (n – 1)H2O

nH2O = 0,32 → 0,44(n – 1) = 0,32(1,5n – 2,5)

→ n = 9: R là C9H16O4

Các gốc axit trong R không trùng nhau và ít nhất 3C nên R là (C2H5COO)(C3H7COO)C2H4 (0,04 mol)

nNa ban đầu = 0,4; nNa dư = 2nH2 = 0,08

→ nNa phản ứng với E = 0,32 → nH2 = 0,16

nH2 = 4nR nên T là (C2HCOO)(C3H3COO)C2H4

E gồm:

X là CH≡C-COOH: x mol

Y là C3H3COOH: y mol

Z là C2H4(OH)2: z mol

T là (C2HCOO)(C3H3COO)C2H4 (0,04 mol)

nNa phản ứng = x + y + 2z = 0,32

mE = 70x + 84y + 62z + 180.0,04 = 22,56

nO2 = 2,5x + 4y + 2,5z + 0,04.9 = 0,968

→ x = 0,096; y = 0,032; z = 0,096

→ %Y = 11,91%

Chọn B


Câu 40:

Hiđro hóa hoàn toàn m gam chất béo X (xúc tác Ni, t°), thu được (m + 0,2) gam chất béo Y no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,75 mol CO2 và 2,55 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đặt nX = x và độ không no của X là k

→ nH2 = x(k – 3) = 0,1

và x(k – 1) = 2,75 – 2,55

→ x = 0,05 và k = 5

mX = mC + mH + mO = 42,9 (Trong đó nO = 6x)

nNaOH phản ứng = 3x = 0,15 và nC3H5(OH)3 = 0,05

Bảo toàn khối lượng → m muối = 44,3

Chọn B


Bắt đầu thi ngay