Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Kiên Giang có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Kiên Giang có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Kiên Giang có đáp án

  • 160 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng

Xem đáp án

Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần:

CO2 + Ca(OH)2 →  CaCO3 + H2O

CO2 + H2O + CaCO3 →  Ca(HCO3)2

Chọn B


Câu 3:

Tên gọi của este CH3COOCH3 là :


Câu 5:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?


Câu 6:

Dẫn CO dư qua hỗn hợp gồm Al2O3, Fe2O3, CuO, MgO đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm:

Xem đáp án

Khi đun nóng, CO khử được các oxit kim loại đứng sau Al →  Chất rắn thu được gồm Al2O3, Fe, Cu, MgO.

Chọn D


Câu 8:

Chất nào sau đây có phản ứng với Cu(OH)2?


Câu 9:

Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH


Câu 10:

Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?


Câu 11:

Hợp chất nào sau đây là muối axit


Câu 12:

Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?


Câu 15:

Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

Xem đáp án

Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa vì dầu hỏa không tác dụng với Na, không hút ẩm, không hòa tan O2 nên ngăn Na tiếp xúc với môi trường bên ngoài.

Chọn B


Câu 16:

Dung dịch nào sau đây phản ứng được với dung dịch K2CO3 tạo kết tủa?

Xem đáp án

Dung dịch BaCl2 phản ứng được với dung dịch K2CO3 tạo kết tủa:

BaCl2 + K2CO3 →  BaCO3 + KCl

Chọn D


Câu 17:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?


Câu 18:

Cho nguyên tử X có số hiệu nguyên tử 12. Vị trí nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

Xem đáp án

Z = 12: 1s2 2s2 2p6 3s2

→  X ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA.

Chọn B


Câu 19:

Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là :

Xem đáp án

Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời:

M(HCO3)2 + Ca(OH)2 →  MCO3 + CaCO3 + 2H2O

(M: Mg, Ca)

Chọn A


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

C sai, tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.

Chọn C


Câu 22:

Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%

→  X là glucozơ

→  Y là fructozơ.

Phát biểu đúng: X có phân tử khối bằng 180.

 Chọn B


Câu 23:

Đốt 2,88 gam một kim loại R trong oxi dư, sau phản ứng thu được 4,80 gam oxit. Kim loại R là

Xem đáp án

nO = (4,8 – 2,88)/16 = 0,12

Oxit dạng RxOy (0,12/y)

→  M oxit = xR + 16y = 4,8y/0,12

→  R = 24y/x

→  x = y = 1, R = 24: R là Mg

Chọn A


Câu 25:

Cho 27 gam amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 48,9 gam muối khan. Công thức phân tử amin X là

Xem đáp án

X đơn chức nên nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,6

→  MX = 45: X là C2H7N

Chọn B


Câu 26:

Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,10M. Khối lượng kết thu được sau phản ứng là :

Xem đáp án

Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 →  2Al(OH)3 + 3BaSO4

nAl2(SO4)3 = 0,012 →  nBa(OH)2 = 0,036

→  m↓ = mAl2(SO4)3 + mBa(OH)2 = 10,26 gam

Chọn A


Câu 27:

Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Ag-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:

Xem đáp án

Fe bị ăn mòn trước khi Fe là cực âm (Fe có tính khử mạnh hơn điện cực còn lại)

→  Chọn I, III và IV.

Chọn A


Câu 28:

Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch CuSO4, HCl, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(II) là

Xem đáp án

Cả 4 trường hợp đều sinh ra muối Fe(II):

Fe + CuSO4 →  FeSO4 + Cu

Fe + 2HCl →  FeCl2 + H2

Fe + 2AgNO3 →  Fe(NO3)2 + Ag

Fe + H2SO4 loãng →  FeSO4 + H2

 Chọn D


Câu 29:

Lên men 180 gam glucozơ ở điều kiện thích hợp, thu được ancol etylic và 35,84 lít khí cacbonic (ở đktc). Hiệu suất của phản ứng lên men glucozơ là ?

Xem đáp án

C6H12O6 →  2C2H5OH + 2CO2

nCO2 = 1,6 →  nC6H12O6 phản ứng = 0,8

→  H = 0,8.180/180 = 80%

Chọn A


Câu 30:

Cho 0,15 mol một este X no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 10,2 gam muối và 6,9 gam một ancol. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

n muối = nAncol = nX = 0,15

M muối = 68 →  Muối là HCOONa

M ancol = 46 →  Ancol là C2H5OH

→  X là HCOOC2H5

Chọn D


Câu 33:

Cho 0,84 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 0,24 mol hỗn hợp chỉ gồm 2 khí NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,84 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,03 mol NaOH và 0,045 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là

Xem đáp án

X gồm C (a) và S (b) →  mX = 12a + 32b = 0,84

nCO2 = a →  nNO2 = 0,24 – a

Bảo toàn electron: 4a + 6b = 0,24 – a

→  a = 0,03; b = 0,015

Đốt X tạo CO2 (0,03) và SO2 (0,015) ứng với 2 axit H2CO3 (0,03) và H2SO3 (0,015)

Dễ thấy nH+ = 0,03.2 + 0,015.2 > nOH- = 0,03 + 0,045 = 0,075 nên OH- hết →  nH2O = 0,075

Bảo toàn khối lượng:

0,03.62 + 0,015.82 + 0,03.40 + 0,045.56 = m chất tan + 0,075.18

→  m chất tan = 5,46 gam

Chọn D


Câu 34:

Cho m gam bột Fe vào 100ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,2M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,185 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là

Xem đáp án

nAgNO3 = 0,03; nCu(NO3)2 = 0,02 →  nNO3- = 0,07

nZn = 0,049 > nNO3-/2 = 0,035 nên Y chỉ chứa Zn(NO3)2 (0,035)

Bảo toàn kim loại:

m + 0,03.108 + 0,02.64 + 3,185 = 3,84 + 3,895 + 0,035.65

→  m = 2,305 gam

Chọn B


Câu 35:

Tiến hành điện phân 200ml hỗn hợp dung dịch X gồm CuSO4 1,00M và HCl 0,75M (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi), sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 14,95 gam bột Zn vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là ?

Xem đáp án

nCuSO4 = 0,2; nHCl = 0,15

Nếu Cl- hết thì chất thoát ra gồm Cu (0,075) và Cl2 (0,075) →  m giảm = 10,125

Nếu Cu2+ hết thì chất thoát ra gồm Cu (0,2), Cl2 (0,075) và O2 (0,0625) →  m giảm = 20,125

Thực tế m giảm = 14,125 trong khoảng trên →  Cl- hết, Cu chưa hết.

Chất thoát ra gồm Cu (x), Cl2 (0,075) và O2 (0,5x – 0,0375)

→  m giảm = 64x + 0,075.71 + 32(0,5x – 0,0375) = 14,125 →  x = 0,125

Y chứa Cu2+ dư (0,075), SO42- (0,2) và H+ (0,25)

nZn = 0,23 →  Tạo ZnSO4 (0,2) và chất rắn gồm Cu (0,075), Zn dư (0,03)

→  m rắn = 6,75 gam

Chọn D


Câu 38:

Cho X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Este = 2Axit + C2H4(OH)2 – 2H2O

Quy đổi E thành CnH2nO2 (a); C2H4(OH)2 (b); H2O  (-2b)

mE = a(14n + 32) + 62b – 18.2b = 35,4

nCO2 = na + 2b = 1,4

nH2O = na + 3b – 2b = 1,3

→  na = 1,2; a = 0,5 và b = 0,1

→  n = 2,4

Chất rắn gồm CnH2n-1O2- (0,5 mol), Na+ (0,4), K+ (0,2). Bảo toàn điện tích →  nOH- dư = 0,1

→  m rắn = 51

Chọn B


Câu 40:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít H2 (ở đktc) và dung dịch chứa a gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 3,136 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là

Xem đáp án

nNaOH = 0,5 và nFe(OH)3 = 0,1

nOH- = 3nFe(OH)3 + nH+ dư →  nH+ dư = 0,2

Dung dịch Y chứa SO42- (0,6 – 0,14 = 0,46), H+ dư (0,2), bảo toàn điện tích →  nFe3+ = 0,24

Quy đổi X thành Fe (0,24) và O.

Bảo toàn electron: 3nFe = 2nO + 2nSO2 →  nO = 0,22

Với HCl:

nH2O = nO = 0,22

Bảo toàn H →  nHCl = 2nH2O + 2nH2 = 0,5

→  m muối = a = mFe + mCl = 31,19 gam

Chọn D


Bắt đầu thi ngay