Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 5. Amine có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 5. Amine có đáp án
-
89 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Cho các amine có công thức cấu tạo dưới đây:
Trong số các amine trên, có bao nhiêu amine bậc I?
Chọn đáp án D
Câu 5:
Chọn đáp án B
Câu 6:
Chọn đáp án B
Câu 7:
Cho các amine có công thức cấu tạo dưới đây:
Trong các hợp chất trên, hợp chất nào thuộc loại arylamine bậc I?
Chọn đáp án A
Câu 9:
Quinine là hợp chất có tác dụng chữa bệnh sốt rét. Công thức của quinine như hình bên.
Các nhóm chức amine trong phân tử quinine có bậc mấy?
Chọn đáp án D
Câu 10:
Nicotine là một loại alkaloid tự nhiên được tìm thấy trong cây thuộc họ Cà, chủ yếu trong thuốc lá (nicotine chiếm 0,6-3,0% trọng lượng thuốc lá khô). Nicotine có nhiều tác hại đối với cơ thể, nhất là đối với phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh, do đó cần hạn chế sử dụng và phổ biến thuốc lá. Công thức cấu tạo phân tử nicotine như hình bên.
Trong phân tử nicotine, nguyên tử N số (1) là amine bậc mấy?
Chọn đáp án C
Câu 11:
Cho hợp chất X có công thức cấu tạo:
Tên gọi theo danh pháp thay thế của X là
Chọn đáp án B
Câu 12:
Hợp chất Y có tên: N-ethyl- N-methylbutan-2-amine. Công thức cấu tạo của Y là
Chọn đáp án C
Câu 14:
Chọn đáp án B
Câu 15:
Chọn đáp án A
Câu 16:
Chọn đáp án B
Câu 17:
Chọn đáp án B
Câu 18:
Chọn đáp án B
Câu 19:
Chọn đáp án A
Câu 20:
Chọn đáp án D
Câu 21:
Chọn đáp án D
Câu 22:
Chọn đáp án B
Câu 24:
b. Theo số lượng gốc hydrocarbon liên kết với nguyên tử N trong nhóm chức amine, các amine có thể được phân loại thành amine bậc I, bậc II và bậc III.
Đúng
Câu 26:
Đúng
Câu 27:
a. Trong phân tử amine, nguyên tử N liên kết với ít nhất một gốc hydrocarbon.
Đúng
Câu 28:
b. Amine có tính base gây ra bởi cặp electron hoá trị riêng trên nguyên tử N.
Đúng
Câu 29:
c. Amine có tính khử là do nguyên tử N trong nhóm chức amine có số oxi hoá -3.
Đúng
Câu 30:
d. Công thức chung của amine bậc I có dạng \({\rm{R}} - {\rm{NH}} - {{\rm{R}}_1},\)với \({\rm{R}},{{\rm{R}}_1}\) là gốc hydrocarbon (có thể giống nhau hoặc khác nhau).
Sai
Câu 31:
a. Amine có công thức phân tử \({\rm{C}}{{\rm{H}}_5}\;{\rm{N}}\) được gọi theo danh pháp thay thế là methanamine.
Đúng
Câu 33:
Sai
Câu 34:
Đúng
Câu 35:
a. Các amine có phân tử khối nhỏ như methylamine, ethylamine tan vô hạn trong nước.
Đúng
Câu 37:
c. Khi nhỏ một vài giọt aniline vào ống nghiệm chứa nước, aniline sẽ lắng xuống đáy ống nghiệm.
Đúng
Câu 38:
d. Khi nhỏ một vài giọt aniline vào ống nghiệm chứa ethanol, aniline sẽ nổi lên trên bề mặt chất lỏng trong ống nghiệm.
Sai
Câu 40:
b. Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm đựng dung dịch aniline thấy xuất hiện kết tủa trắng.
Đúng
Câu 41:
c. Khi nhỏ dung dịch propylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch nitrous acid ở nhiệt độ thường, thấy có bọt khí không màu sủi lên.
Đúng
Câu 42:
d. Khi nhỏ dung dịch aniline vào ống nghiệm đựng dung dịch nitrous acid ở nhiệt độ thấp (khoảng \({5^o }{\rm{C}}\)), thấy có bọt khí không màu sủi lên.
Sai
Câu 43:
a. Nhúng đầu đũa thuỷ tinh (1) vào dung dịch HCl đặc; nhúng đầu đũa thuỷ tinh (2) vào dung dịch ethylamine sau đó đưa 2 đầu đũa thuỷ tinh lại gần nhau, thấy có khói trắng xuất hiện giữa hai đầu đũa.
Đúng
Câu 44:
b. Nhỏ vài giọt dung dịch aniline vào mẩu giấy quỳ tím, thấy màu của giấy quỳ tím không đổi.
Đúng
Câu 46:
d. Nhúng đầu đũa thuỷ tinh (1) vào dung dịch NaOH đặc; nhúng đầu đũa thuỷ tinh (2) vào dung dịch ethylamine sau đó đưa 2 đầu đũa thuỷ tinh lại gần nhau, thấy có khói trắng giữa hai đầu đũa.
Sai
Câu 47:
Cho các amine có công thức cấu tạo dưới đây:
Trong số các amine trên, có bao nhiêu arylamine?
Có 3 amine thơm: các chất (2), (3) và (5).
Câu 48:
Nhỏ dung dịch của mỗi chất methylamine, ethylamine, aniline vào các mẩu giấy quỳ tím riêng rẽ. Có bao nhiêu dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh?
Có 2 dung dịch (methylamine và ethylamine) làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
Câu 49:
Ứng với công thức phân tử \({{\rm{C}}_4}{{\rm{H}}_{11}}\;{\rm{N}}\) có bao nhiêu amine bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau?
Có 4 amine bậc I. Đó là các chất có CTCT:
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{N}}{{\rm{H}}_2};{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{CH}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right){\rm{N}}{{\rm{H}}_2};{\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_2}{\rm{CHC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{N}}{{\rm{H}}_2};{\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_3}{\rm{CN}}{{\rm{H}}_2}\)
Câu 50:
Cho các chất và tên gọi tương ứng dưới đây:
Có bao nhiêu chất có tên đúng với công thức?
Có 5 chất đúng tên với công thức cấu tạo: (1), (2), (3), (5) và (6).
Câu 51:
Aniline có thể được tổng hợp từ benzene theo sơ đồ chuyển hoá sau:
Theo sơ đồ trên, từ 1 tấn benzene sẽ điều chế được bao nhiêu kg aniline? Biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 60%. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
\({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_6} \to {{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_5}{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}\)
\(\frac{{{{10}^6}}}{{78}}\quad \frac{{{{10}^6}}}{{78}} \cdot \frac{{60}}{{100}} \cdot 93 = 715384,6(\;{\rm{g}}) \approx 715\;{\rm{kg}}\)