Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học THPT Chuyên Đại học Khoa học tự nhiên (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Chuyên Đại học Khoa học tự nhiên (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Chuyên Đại học Khoa học tự nhiên (Lần 2) có đáp án

  • 1004 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Quặng boxit có công thức hóa học là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Công thức hóa học của axit oleic là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 12:

Polime nào sau đây ứng với công thức (-NH-(CH2)5-CO-)n là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 13:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 18:

Công thức chung của dãy đồng đẳng chứa axetilen là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 20:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 21:

Cho dãy các polime sau: poliacrilonitrin, poli (vinyl clorua), poli (hexametylen adipamit), poli (metyl metacrylat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là

Xem đáp án

Các polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là:

poliacrilonitrin (từ CH2=CH-CN), poli (vinyl clorua) (từ CH2=CH-Cl), poli (metyl metacrylat) (từ CH2=C(CH3)COOCH3)


Câu 22:

Cho 9 gam etylamin tác dụng hết với HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

C2H5NH2 + HCl →  C2H5NH3Cl

nC2H5NH3Cl = nC2H5NH2 = 0,2 →  m = 16,3 gam


Câu 23:

Cho m gam bột Al vào 150 ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 2m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

2Al + 3CuSO4 →  Al2(SO4)3 + 3Cu

nCuSO4 = 0,03

Nếu CuSO4 dư thì mCu/mAl = 3.64/2.27 = 3,56 ≠ 2, trái với giả thiết. Vậy CuSO4 hết →  nAl2(SO4)3 = 0,01

Bảo toàn khối lượng:

m + 0,03.160 = 0,01.342 + 2m →  m = 1,38 gam


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

D không đúng, glucozơ khử AgNO3 thành Ag.


Câu 25:

Cho hỗn hợp X gồm Al và Cu tác dụng với dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch T chứa hai chất tan. Thành phần chất rắn Y gồm

Xem đáp án

Y + HCl dư tạo dung dịch T chứa hai chất tan →  Y chứa Fe, Cu, Ag. Hai chất tan trong T là FeCl2 và HCl dư.


Câu 27:

Cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu, tác dụng với O2, thu được m gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 4M, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 11 gam chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl, thu được khí H2. Giá trị của m là

Xem đáp án

nHNO3 = 0,8; nNO = 0,1

nH+ = 4nNO + 2nO →  nO = 0,2

Z + HCl tạo H2 nên Z chứa Cu, Fe dư →  Y + HNO3 chỉ tạo muối Fe(NO3)2.

Bảo toàn N →  nFe(NO3)2 = (0,8 – 0,1)/2 = 0,35

→  mY = 0,35.56 + 11 + 0,2.16 = 33,8 gam


Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(a) So với các ankan có cùng số nguyên tử cacbon, các anken thường có số đồng phân lớn hơn.

(b) Khả năng phản ứng thế hiđro trong vòng benzen của anilin cao hơn so với benzen.

(c) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.

(d) Trùng hợp vinyl xianua thu được tơ nitron.

(e) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng, ankan chỉ có đồng phân mạch C, anken ngoài đồng phân mạch C còn có đồng phân vị trí C=C và có thể có đồng phân hình học.

(b) Đúng, vì anilin có nhóm -NH2 đẩy electron làm hoạt hóa vòng benzen.

(c) Đúng: (C6H10O5)n + nH2O →  nC6H12O6

(d) Đúng: nCH2=CH-CN →  (-CH2-CH(CN)-)n

(e) Sai, hầu hết phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.


Câu 32:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm:

Xem đáp án

C2H5COOC2H5 + NaOH →  C2H5COONa + C2H5OH

HCOOC2H5 + NaOH →  HCOONa + C2H5OH

→  Sản phẩm thu được gồm 2 muối và 1 ancol.


Câu 33:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho nhúm bông vào ống nghiệm chứa khoảng 4 ml dung dịch H2SO4 70%. Khuấy đều hỗn hợp bằng đũa thủy tinh.

Bước 2: Đặt ống nghiệm vào nồi nước sôi cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Để nguội sau đó cho dung dịch NaOH 10% vào đến môi trường kiềm.

Bước 3: Cho khoảng 1 ml dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm sau bước 2.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A. Đúng, dung dịch sau bước 2 chứa glucozơ nên có tráng gương.

B. Đúng, glucozơ có nhiều OH kề nhau nên tạo phức xanh lam với Cu(OH)2.

C. Đúng, trong môi trường kiềm glucozơ và fructozơ chuyển hóa qua lại lẫn nhau.

D. Sai, H2SO4 đặc háo nước mạnh nên sẽ làm xenlulozơ hóa than đen.


Câu 34:

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 0,86 mol CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 8,08 gam hỗn hợp T gồm các ancol no và 21,08 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho toàn bộ T tác dụng với Na dư, thu được 2,688 lít H2 (đktc). Khối lượng của Y trong m gam E là:

Xem đáp án

nH2 = 0,12 →  nO(T) = 2nH2 = 0,24

n muối = 0,24 →  M muối = 87,83

→  CH3COONa (0,14) và C2H5COONa (0,1)

Bảo toàn C →  nC(T) = 0,28

→  nH(T) = (mT – mC – mO)/1 = 0,88

→  nT = nH/2 – nC = 0,16

→  T gồm ancol đơn (0,08) và ancol đôi (0,08) (Bấm hệ nT và nO(T) để tính số mol)

E gồm:

(CH3COO)(C2H5COO)R: 0,08 mol

CH3COOA: 0,14 – 0,08 = 0,06 mol

C2H5COOB: 0,1 – 0,08 = 0,02 mol

nC(T) = 0,08CR + 0,06CA + 0,02CB = 0,28

→  4CR + 3CA + CB = 14

CR ≥ 2 →  CR = 2, CA = 1, CB = 3 là nghiệm duy nhất

X là CH3COOCH3: 0,06 mol

Y là C2H5COOC3H7: 0,02 mol →  mY = 2,32 gam

Z là (CH3COO)(C2H5COO)C2H4: 0,08 mol


Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO trong nước, thu được 3,36 lít khí H2 và dung dịch Y. Hấp thụ khí CO2 vào Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch phụ thuộc vào lượng CO2 hấp thụ như sau:

Lượng CO2 bị hấp thụ (mol)

0,1

0,2

0,3

Khối lượng chất tan (gam)

16,55

9,30

13,70

Giá trị của m là

Xem đáp án

Gọi các thời điểm dùng 0,1 – 0,2 – 0,3 mol CO2 là (1), (2), (3).

Lượng CO2 từ (1) sang (2) tăng nhưng chất tan giảm nên tại (1) Ba(OH)2 vẫn chưa kết tủa hết.

Nếu tại (2) Ba(OH)2 cũng chưa kết tủa hết thì:

m chất tan giảm = mBa(OH)2 phản ứng từ (1) sang (2) = 0,1.171 > 16,55 – 9,3: Vô lý. Vậy tại (2) Ba(OH)2 đã hết.

Tại (1): nBaCO3 = 0,1; nBa(OH)2 = x và nNaOH = y

→  171x + 40y = 16,55

Giả sử tại (2) NaOH chưa hết

Từ (1) sang (2): nBaCO3 = x; nNa2CO3 = 0,1 – x

→  16,55 – 171x – 40.2(0,1 – x) + 106(0,1 – x) = 9,3

→  x = 0,05; y = 0,2

Tại (2) chất tan đang có Na2CO3 (0,05) và NaOH (0,1)

Thêm 0,1 mol CO2 thì tại (3) có Na2CO3 (0,05) và NaHCO3 (0,1) →  m chất tan = 13,7: Thỏa mãn, điều giả sử là đúng.

Quy đổi X thành Na (0,2), Ba (0,15) và O

Bảo toàn electron: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2

→  nO = 0,1

→  m = 26,75


Câu 37:

Hàn nhiệt là phương pháp hàn dựa trên cơ sở của phản ứng tỏa nhiệt giữa một oxit kim loại với một kim loại khác có ái lực hóa học với oxi mạnh hơn. Thông dụng nhất là phản ứng giữa nhôm và oxit sắt từ (Fe3O4).

Phản ứng xảy ra khi nung nóng một lượng nhỏ hỗn hợp đến nhiệt độ khoảng 1200 - 1300°C, sau đó phản ứng tiếp tục được duy trì nhờ nhiệt độ của phản ứng và lan nhanh ra toàn khối hỗn hợp làm nhiệt độ tăng lên đến 3000°C, nung nóng chảy sắt tạo thành thép lỏng và làm nóng chảy các tạp chất tạo thành xỉ lỏng.

Hàn nhiệt là phương pháp hàn dựa trên cơ sở của phản ứng tỏa nhiệt giữa một oxit kim loại với một kim loại khác có ái lực hóa học với oxi mạnh hơn. Thông dụng nhất là phản ứng giữa nhôm và oxit sắt từ (Fe3O4). Phản ứng xảy ra khi nung nóng một lượng nhỏ hỗn hợp đến nhiệt độ khoảng 1200 - 1300°C, sau đó phản ứng tiếp tục được duy trì nhờ nhiệt độ của phản ứng và lan nhanh ra toàn khối hỗn hợp làm nhiệt độ tăng lên đến 3000°C, nung nóng chảy sắt tạo thành thép lỏng và làm nóng chảy các tạp chất tạo thành xỉ lỏng.   1. Chi tiết hàn; 2. Khuôn; 3. Hệ thống rót; 4. Nồi chứa; 5. Xỉ; 6. Thép lỏng Tiến hành mở lỗ rót ở đáy nồi phản ứng để rót thép lỏng vào khuôn. Thép lỏng có nhiệt độ cao nung chảy mép hàn, sau đó đông đặc tạo thành mối hàn. Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7,87 g/cm³ và lượng sắt trong mối hàn bằng 90% lượng sắt được điều chế ra và các chất được lấy đúng theo hệ số tỉ lượng. Khối lượng gần nhất của hỗn hợp tecmit cần lấy để có thể hàn được vết nứt gãy của đường ray có thể tích là 10 cm³ là         A. 158 gam.	B. 138 gam.	C. 128 gam.	D. 148 gam. (ảnh 1)
1. Chi tiết hàn; 2. Khuôn; 3. Hệ thống rót; 4. Nồi chứa; 5. Xỉ; 6. Thép lỏng

Tiến hành mở lỗ rót ở đáy nồi phản ứng để rót thép lỏng vào khuôn. Thép lỏng có nhiệt độ cao nung chảy mép hàn, sau đó đông đặc tạo thành mối hàn. Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7,87 g/cm³ và lượng sắt trong mối hàn bằng 90% lượng sắt được điều chế ra và các chất được lấy đúng theo hệ số tỉ lượng. Khối lượng gần nhất của hỗn hợp tecmit cần lấy để có thể hàn được vết nứt gãy của đường ray có thể tích là 10 cm³ là

Xem đáp án

nFe điều chế ra = 7,87.10/56.90% = 1,5615 mol

8Al + 3Fe3O4 →  4Al2O3 + 9Fe

→  nAl = 1,388 và nFe3O4 = 0,5205

→  mTecmit = 158,232 gam


Câu 38:

Cho dãy chuyển hóa sau:

Cho dãy chuyển hóa sau: Y   Z  NaOH   Y   T Chất X, Y tương ứng là         A. Ba(HCO3)2, NaHCO3.	B. AlCl3, NaAlO2.         C. Ba(HCO3)2, Na2CO3.	D. AlCl3, Al(OH)3. (ảnh 1)

Chất X, Y tương ứng là

Xem đáp án

Chất X, Y tương ứng là Ba(HCO3)2, Na2CO3.

2NaOH + Ba(HCO3)2 (X) → Na2CO3 (Y) + BaCO3 + 2H2O

Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 (T) + 2NaOH

NaOH + Ba(HCO3)2 (X) → NaHCO3 (Z) + BaCO3 + H2O

2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O


Câu 39:

Hỗn hợp E gồm axit béo X và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 52,86 gam hỗn hợp E bằng oxi, thu được 3,39 mol CO2 và 3,21 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 52,86 gam E trong dung dịch NaOH, thu được 4,6 gam glixerol và hỗn hợp F gồm hai muối natri oleat và natri stearat. Thành phần % theo khối lượng của X trong E là

Xem đáp án

nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,36 →  nNaOH = 0,18

nC3H5(OH)3 = 0,05

nNaOH = 3nC3H5(OH)3 + nH2O →  nH2O = 0,03

Muối gồm C17H33COONa (u) và C17H35COONa (v)

nNaOH = u + v = 0,18

Bảo toàn khối lượng:

304u + 306v + 4,6 + 0,03.18 = 0,18.40 + 52,86

→  u = 0,08; v = 0,1

Kết hợp nX = 0,03; nY = 0,05 ta có:

Y là (C17H35COO)2 (C17H33COO)C3H5: 0,05 mol

X là C17H33COOH: 0,03 mol

→  %X = 16%


Câu 40:

Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C2H3O. Các chất E, F tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:

   (1) E + NaOH (t°) → X1 + X2                   (2) F + 2NaOH (t°) → X1 + X3 + X4

   (3) X1 + HCl → X5 + NaCl                       (4) X3 + HCl → X6 + NaCl

   (5) X6 (H2SO4, 170°C) → X5 + H2O

Biết rằng ME < MF < 200. Cho các phát biểu sau:

(a) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất F.

(b) Từ các chất X2, X4 điều chế trực tiếp được axit axetic.

(c) Oxi hóa X4 bằng CuO, thu được anđehit axetic.

(d) Nung chất X1 với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí metan.

(e) Cho a mol chất X6 tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

ME < MF < 200 và E, F đều có số H chẵn nên E là C4H6O2 và F là C8H12O4

(3)(4) →  X1, X3 đều chứa COONa

(5) →  X6 có nhóm OH (để tách H2O tạo X5) →  X5, X6 cùng C và ít nhất 3C

E là CH2=CH-COOCH3

X1 là CH2=CH-COONa; X2 là CH3OH

F là:

CH2=CH-COO-CH2-CH2-COO-C2H5

CH2=CH-COO-CH(CH3)-COO-C2H5

X3 là HOCH2CH2COONa hoặc HOCH(CH3)COONa

X4 là C2H5OH.

X5 là CH2=CH-COOH

X6 là HOCH2CH2COOH hoặc HOCH(CH3)COOH

(a) Đúng

(b) Đúng:

CH3OH + CO →  CH3COOH

C2H5OH + O2 →  CH3COOH + H2O

(c) Đúng: C2H5OH + CuO →  CH3CHO + Cu + H2O

(d) Sai: CH2=CH-COONa + NaOH →  CH2=CH2 + Na2CO3

(e) Đúng: HOCH2CH2COOH + 2Na →  NaOCH2CH2COONa + H2

HOCH(CH3)COOH + 2Na →  NaOCH(CH3)COONa + H2


Bắt đầu thi ngay