Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án

  • 422 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là


Câu 3:

Chất có tính chất lưỡng tính là


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A. Sai, trùng hợp buta-1,3-đien có xúc tác Na được cao su buna.

B. Đúng

C. Sai, tơ visco là tơ bán tổng hợp.

D. Sai, trùng hợp stiren thu được polistiren.

Chọn B


Câu 5:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?


Câu 8:

Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?

Xem đáp án

A. Na + H2O → NaOH + H2

NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + NaCl

B. Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2

C. Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

D. FeCl3 + AgNO3 → AgCl + Fe(NO3)3

Chọn D


Câu 9:

Công thức của tristearin là


Câu 11:

Tàu biển với lớp vỏ thép dễ bị ăn mòn bởi môi trường không khí và nước biển. Để bảo vệ các tàu thép ngoài việc sơn, người ta còn gắn vào vỏ tàu một số tấm kim loại. Tấm kim loại đó là

Xem đáp án

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là cực dương và được bảo vệ.

Chọn C


Câu 12:

Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2OH. Tên thường gọi của X là


Câu 14:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?


Câu 15:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?


Câu 16:

Tính chất vật lí chung của kim loại gây ra bởi


Câu 17:

Để thu được 36 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là

Xem đáp án

Saccarozơ + H2O → Glucozơ + Fructozơ

→ m = 36.342/180.60% = 114 gam

Chọn B


Câu 18:

Chất nào sau đây có khả năng làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

Xem đáp án

Na2CO3 được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu vì:

CO32- + M2+ → MCO3

(M2+: Mg2+, Ca2+)

Chọn A


Câu 20:

Etyl axetat có công thức hóa học là


Câu 21:

Nilon–6,6 thuộc loại


Câu 23:

Một số chất thải ở dạng dung dịch có chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+,… Có thể dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên?

Xem đáp án

Có thể dùng nước vôi dư để xử lí sơ bộ các chất thải trên, các ion sẽ chuyển về dạng hiđroxit ít tan, dễ vận chuyển và xử lí tiếp theo.

Chọn C


Câu 24:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là


Câu 26:

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt → X là saccarozơ.

Từ X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích → Y là glucozơ.

Chọn C


Câu 29:

Cho các este sau: etyl fomat (1); vinyl axetat (2); triolein (3); metyl acrylat (4); phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là

Xem đáp án

(1) HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH

(2) CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO

(3) (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

(4) CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

(5) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

Chọn C


Câu 31:

Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) 2X (t°) → X1 + X2 + X3

(2) X1 + 2X4 → 2Na2SO4 + X2 + X3

(3) X + X4 → Na2SO4 + X2 + X3

(4) X4 + X5 → Na2SO4 + X2

Các chất X1, X4, X5 lần lượt là

Xem đáp án

Các chất X1, X4, X5 lần lượt là Na2CO3, NaHSO4, NaOH

(1) 2NaHCO3 (t°) → Na2CO3 + H2O + CO2↑

(2) Na2CO3 + 2NaHSO4 → 2Na2SO4 + H2O + CO2↑

(3) NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑

(4) NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

Chọn A


Câu 33:

Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y gồm glixerol, hai muối natri của axit stearic và oleic. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần một làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần hai đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là

Xem đáp án

Phần 1: nC17H33COONa = nBr2 = 0,12

Phần 2: m muối = mC17H33COONa + mC17H35COONa = 54,84 gam

→ nC17H35COONa = 0,06

→ nC17H33COONa : nC17H35COONa = 2 : 1

Vậy X tạo bởi  2 gốc oleic và 1 gốc stearic: (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5

→ MX = 886

Chọn A


Câu 34:

X, Y, Z là ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức; Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1 và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là

Xem đáp án

nNa2CO3 = 0,13 → nNaOH = 0,26

Ancol dạng R(OH)r (0,26/r mol)

→ m tăng = (R + 16r) = 8,1r/0,26

→ R = 197r/13

Do 1 < r < 2 nên 15,15 < R < 30,3

Hai ancol cùng C → C2H5OH (0,02) và C2H4(OH)2 (0,12)

Sản phẩm xà phòng hóa có 2 muối cùng số mol nên các este là:

X là ACOOC2H5 (0,01 mol)

Y là BCOOC2H5 (0,01 mol)

Z là ACOO-C2H4-OOC-B (0,12 mol)

mE = 0,01(A + 73) + 0,01(B + 73) + 0,12(A + B + 116) = 19,28

→ A + B = 30

→ A = 1 và B = 29 là nghiệm duy nhất.

E chứa:

HCOOC2H5 (0,01) → % = 3,84%

C2H5COOC2H5 (0,01)

HCOO-C2H4-OOC-C2H5 (0,12)

Chọn C


Câu 35:

Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg, Fe trong oxi một thời gian, thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp X chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 3,75m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Z chứa x gam muối nitrat kim loại. Giá trị của x là

Xem đáp án

nO = 4,16/16 = 0,26 → nH2O = 0,26 và nHCl = 0,52

Bảo toàn khối lượng:

m + 4,16 + 0,52.36,5 = 3m + 1,82 + 0,26.18

→ m = 8,32

nAgCl = nHCl = 0,52

m↓ = 9m + 4,06 = 78,94

→ nAg = 0,04 → nFe2+ = 0,04

Dung dịch Y chứa Mg2+ (a), Fe3+ (b), Fe2+ (0,04) và Cl- (0,52)

Bảo toàn điện tích → 2a + 3b + 0,04.2 = 0,52

m kim loại = 24a + 56(b + 0,04) = 8,32

→ a = 0,16 và b = 0,04

mX = m + 4,16 = 12,48

Nếu cho 12,48 gam X vào HNO3 dư thì thu được Mg(NO3)2 (0,16) và Fe(NO3)3 (0,08)

→ m muối = 43,04

→ Nếu cho 3,75m = 31,2 gam X vào HNO3 dư thì thu được m muối = 31,2.43,04/12,48 = 107,6 gam

Chọn A


Câu 36:

Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

nCH3COOC2H5 = 0,2 và nNaOH = 0,3

→ Chất rắn gồm CH3COONa (0,2) và NaOH dư (0,1)

→ m rắn = 20,4

Chọn A


Câu 37:

Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch X chứa CuSO4 xM và KCl yM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được ghi nhận theo bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

Khối lượng catot tăng (gam)

Khí thoát ra ở hai cực

Khối lượng dung dịch giảm (gam)

t

m

Hai đơn chất khí

a

1,5t

1,5m

Hai đơn chất khí

a + 5,6

2t

1,5m

Ba đơn chất khí

2a - 7,64

Giả sử hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Khối lượng chất tan trong X là

Xem đáp án

nCuSO4 = 0,4x; nKCl = 0,4y

Trong khoảng thời gian 0,5t giây (tính từ t đến 1,5t), catot thoát ra 0,5m gam Cu → Anot thoát nO2 = nCu/2 = m/256

→ m giảm = 0,5m + 32m/256 = 5,6

→ m = 8,96

→ nCuSO4 = 0,4x = 1,5m/64 → x = 0,525

ne trong t giây = 2m/64 = 0,28 = It/F → t = 5404

Tại thời điểm t giây:

Catot: nCu = 0,14

Anot: nCl2 = 0,2y, bảo toàn electron → nO2 = 0,07 – 0,1y

m giảm = 8,96 + 71.0,2y + 32(0,07 – 0,1y) = a (1)

Tại thời điểm 2t giây (ne = 0,56)

Catot: nCu = 0,21; nH2 = 0,07

Anot: nCl2 = 0,2y, bảo toàn electron → nO2 = 0,14 – 0,1y

m giảm = 0,21.64 + 0,07.2 + 71.0,2y + 32(0,14 – 0,1y) = 2a – 7,64 (2)

(1)(2) → y = 0,3; a = 14,5

m chất tan = 160.0,4x + 74,5.0,4y = 42,54 gam

Chọn C


Câu 39:

Cho 0,1 mol anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối phenylamoni clorua thu được là

Xem đáp án

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

nC6H5NH3Cl = nC6H5NH2 = 0,1 → mC6H5NH3Cl = 12,95 gam

Chọn A


Bắt đầu thi ngay