Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa Sở GD Nam Định (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Sở GD Nam Định (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Sở GD Nam Định (Lần 1) có đáp án

  • 1536 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Số liên kết peptit có trong phân tử Gly-Ala-Val-Gly là


Câu 4:

Hợp chất nào sau đây có chứa vòng benzen trong phân tử?


Câu 5:

Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?


Câu 6:

Cho dung dịch I2 vào hồ tinh bột, thu được dung dịch có màu


Câu 7:

Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là este và phản ứng tráng bạc?


Câu 8:

Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch?


Câu 9:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?


Câu 10:

Công thức hóa học của axit panmitic là


Câu 11:

Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp là


Câu 12:

Trùng hợp buta-1,3-đien với xúc tác Na, sản phẩm của phản ứng được sử dụng để làm


Câu 13:

Số nguyên tử oxi trong một phân tử fructozơ là


Câu 14:

Số nhóm chức este có trong phân tử tristearin là


Câu 15:

Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?


Câu 16:

Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch metylamin, thu được dung dịch có màu


Câu 17:

Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°) thu được chất nào sau đây?


Câu 18:

Este ứng với công thức cấu tạo CH3COOCH3 có tên gọi là


Câu 19:

Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là


Câu 20:

Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?


Câu 21:

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng là 75%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Saccarozơ + H2O —> Glucozơ + Fructozơ

342…………………………..180

68,4……………………………m

—> m = 75%.68,4.180/342 = 27 gam

Chọn D


Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và 9,4 gam muối cacboxylat. Công thức của Y là

Xem đáp án

nRCOONa = nX = 0,1 —> M = R + 67 = 9,4/0,1

—> R = 27: R là -C2H3

X là C2H3COOC2H5 —> Y là C2H5OH

Chọn D


Câu 23:

Cho sơ đồ chuyển hóa etilen thành poli (vinyl clorua) như sau:

Cho sơ đồ chuyển hóa etilen thành poli (vinyl clorua) như sau:  Hãy cho biết để thu được 1 tấn poli (ảnh 1)

Hãy cho biết để thu được 1 tấn poli (vinyl clorua) thì thể tích etilen (đo ở đktc) tối thiểu phải lấy là

Xem đáp án

nC2H4 phản ứng = 1000/62,5 = 16 kmol

V C2H4 cần dùng = 16.22,4/(80%.70%) = 640 m3

Chọn B


Câu 24:

Trimetylamin là một trong những chất gây mùi tanh và có trong cá mè. Để chuyển hóa trimetylamin nhằm giảm thiểu mùi tanh có thể sử dụng giấm ăn (dung dịch chứa CH3COOH) và tạo thành sản phẩm có công thức phân tử là

Xem đáp án

(CH3)3N + CH3COOH —> CH3COONH(CH3)3

—> Sản phẩm có công thức phân tử là C5H13O2N

Chọn A


Câu 25:

Thực hiện phản ứng chuyển hóa sau:

Thực hiện phản ứng chuyển hóa sau:     Tên gọi của Y là (ảnh 1)

Tên gọi của Y là

Xem đáp án

X là CH2=C(CH3)-COOCH3

Y là (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n (Poli (metyl metacrylat))

Chọn B


Câu 26:

Cho dãy các chất sau: glucozơ, fructozơ, anilin, glixerol. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch nước brom là

Xem đáp án

Các chất trong dãy làm mất màu dung dịch nước brom là: glucozơ, anilin.

Chọn A


Câu 27:

Trung hòa dung dịch chứa 9 gam amin X no đơn chức mạch hở cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

nX = nHCl = 0,2 —> MX = 9/0,2 = 45: X là C2H7N

Chọn C


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai, trùng ngưng axit ε-amino caproic thu được policaproamit.

B. Đúng.

C. Sai, poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng C2H4(OH)2 và p-C6H4(COOH)2.

D. Sai, polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng hợp C6H5-CH=CH2.

Chọn B


Câu 29:

Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp —> X là tinh bột.

Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học —> Y là glucozơ.

Chọn B


Câu 30:

Thủy phân hoàn toàn este X hai chức mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng thu được muối Y (C3H2O4Na2) và metanol. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Y là CH2(COONa)2 —> X là CH2(COOCH3)2

—> Công thức phân tử của X là C5H8O4

Chọn C


Câu 31:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau

Bước 1: Cho một ít lòng trắng trứng gà vào cốc thủy tinh. Sau đó cho thêm dần nước cất rồi dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho đến khi tan hết.

Bước 2: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dung dịch CuSO4 5% rồi thêm từ từ 4-5 ml dung dịch NaOH 10%.

Bước 3: Lấy khoảng 2 ml phần dung dịch thu được sau bước 1 và nhỏ vào ống nghiệm ở bước 2, lắc nhẹ rồi để yên ống nghiệm trong vài phút.

Cho các nhận định sau:

(a) Sau bước 2, thu được kết tủa màu xanh trong ống nghiệm.

(b) Sau bước 3, dung dịch trong ống nghiệm có màu tím.

(c) Sau bước 1, nếu đun nóng cốc thủy tinh thì sẽ xảy ra sự đông tụ protein.

(d) Nếu thay lòng trắng trứng bằng glucozơ thì hiện tượng ở bước 3 cũng xảy ra tương tự.

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

(b) Đúng, lòng trắng trứng là một loại protein tan được, có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH-, tạo sản phẩm màu tím.

(c) Đúng, protein tan sẽ đông tụ bởi nhiệt.

(d) Sai, glucozơ không có phản ứng màu biure. Glucozơ thể hiện tính chất của poliancol, tạo sản phẩm màu xanh thẫm.

Chọn A


Câu 32:

Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa (m + 21,9) gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa (m + 22) gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đặt a, b là số mol Glu và Gly

—> nHCl = a + b = 21,9/36,5

nNaOH = 2a + b = 22/22

—> a = 0,4 và b = 0,2

—> mX = 73,8 gam

Chọn D


Câu 34:

Hỗn hợp E gồm các este no, mạch hở là X (hai chức) và Y, Z (đều đơn chức); trong đó MY < MZ. Thủy phân hoàn toàn 15,86 gam E trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 19,16 gam hỗn hợp F gồm hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 15,86 gam E bằng O2, thu được 0,64 mol CO2 và 0,57 mol H2O. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,44 —> nNaOH = 0,22

Bảo toàn khối lượng —> mAncol = 5,5

Nếu F là các muối cacboxylat thì nAncol = nNaOH = 0,22

—> M ancol = 5,5/0,22 = 25: Vô lý

Vậy X có dạng ACOO-B-COO-Ancol

nX = nCO2 – nH2O = 0,07

nY + nZ = nNaOH – 2nX = 0,08

Muối gồm ACOONa (0,07 + 0,08 = 0,15) và HO-B-COONa (0,07)

m muối = 0,15(A + 67) + 0,07(B + 84) = 19,16

—> 15A + 7B = 323

—> A = 15 (-CH3); B = 14 (-CH2-) là nghiệm duy nhất.

nAncol = nX + nY + nZ = 0,15 —> M ancol = 36,67

—> Ancol gồm CH3OH (0,1) và C2H5OH (0,05)

X là CH3COO-CH2-COO-CH3: 0,07 mol

Y là CH3COOCH3: 0,1 – 0,07 = 0,03 mol

Z là CH3COOC2H5: 0,05 mol

—> %Y = 14,00%

Chọn A


Câu 35:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C3H6O2 trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được hỗn hợp hai ancol và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Tỉ lệ mol của hai este trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

X gồm CH3COOCH3 và HCOOC2H5, công thức chung là ACOOB.

mACOOB = mACOONa (cùng bằng m) —> B = Na = 23

—> nCH3OH : nC2H5OH = 3 : 4

Chọn C


Câu 36:

Cho các phát biểu sau:

(a) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S.

(b) Dung dịch alanin không làm đổi màu quỳ tím.

(c) Xenlulozơ thủy phân được trong dung dịch kiềm, đun nóng.

(d) Dầu dừa, dầu vừng và dầu hỏa đều có thành phần chính là chất béo.

(e) Lực bazơ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: metylamin, amoniac, anilin.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai, buna-S điều chế từ đồng trùng hợp CH2=CH-CH=CH2 và C6H5-CH=CH2.

(b) Đúng, alanin là CH3-CH(NH2)-COOH nên dung dịch có môi trường trung tính.

(c) Sai, xenlulozơ thủy phân trong axit, không bị thủy phân trong kiềm.

(d) Sai, dầu dừa, dầu vừng có thành phần chính là chất béo, còn dầu hỏa chứa chủ yếu các hiđrocacbon.

(e) Đúng, gốc no làm tăng tính bazơ, gốc thơm làm giảm tính bazơ nên CH3NH2 > HNH2 > C6H5NH2

Chọn A


Câu 37:

Hợp chất hữu cơ E mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm chức este. Trong phân tử E có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Từ E thực hiện các phương trình phản ứng sau:

(1) E + 2NaOH (t°) → X + Y + Z

(2) X + HCl → T + NaCl

(3) Y + HCl → F + NaCl

Biết rằng: MT < MF. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất E có phản ứng tráng bạc.

(b) Chất T là hợp chất hữu cơ đơn chức.

(c) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.

(d) Từ chất Z có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.

(e) Cho a mol chất F tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

E mạch hở chỉ chứa nhóm chức este, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ nE : nNaOH = 1 : 2 —> E là este hai chức —> E có 4 oxi

E có số C = số O —> E là C4H6O4

X, Y đều chứa 1Na nên E là HCOO-CH2-COO-CH3

MT < MF nên:

X là HCOONa; T là HCOOH

Y là HOCH2COONa; F là HOCH2COOH

Z là CH3OH

(a) Đúng, E chứa HCOO- (hay -O-CHO) nên có tráng bạc.

(b) Đúng, T là axit đơn chức.

(c) Sai, E có 1 cấu tạo.

(d) Đúng: CH3OH + CO —> CH3COOH

(e) Đúng: HOCH2COOH + 2Na —> NaOCH2COONa + H2

Chọn C


Câu 38:

Vanilin là hợp chất thiên nhiên, được sử dụng rộng rãi với chức năng là chất phụ gia bổ sung hương thơm trong các loại đồ ăn, đồ uống, bánh kẹo, nước hoa… Vanillin có công thức cấu tạo như sau:

Vanilin là hợp chất thiên nhiên, được sử dụng rộng rãi với chức năng là chất phụ gia bổ sung (ảnh 1)

Nhận định nào sai về vanilin?

Xem đáp án

A. Đúng, vanilin có 19 liên kết xichma (σ).

Vanilin là C8H8O3, có 7C-H, 4C-O, 1O-H, 7C-C

B. Sai, vanilin có 3 loại nhóm chức: ancol, anđehit và ete.

C. Đúng, vanilin có -CHO nên phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 khi đun nóng.

D. Đúng, CTPT và CTĐGN đều là C8H8O3

Chọn B


Câu 39:

Peptit X có công thức cấu tạo như sau:

Peptit X có công thức cấu tạo như sau:   Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch KOH (ảnh 1)

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch KOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối của các amino axit. Giá trị của m là

Xem đáp án

X là Glu-Gly-Ala

Muối gồm GluK2 (0,1), GlyK (0,1) và AlaK (0,1)

—> m muối = 46,3 gam

Chọn D


Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit oleic và triolein thu được CO2 và H2O, trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,84 mol. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có tối đa 0,6 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH thu được muối và x gam glixerol. Giá trị của x là

Xem đáp án

X tạo bởi các axit 18C nên X có 57C

nX = a; nCO2 = 57a; nH2O = b

—> 57a – b = 0,84

nX = a = (57a – b – 0,6)/2

—> a = 0,12; b = 6

—> x = 92a = 11,04 gam

Chọn B


Bắt đầu thi ngay