IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa THPT Thanh Miện, Hải Dương (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa THPT Thanh Miện, Hải Dương (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa THPT Thanh Miện, Hải Dương (Lần 1) có đáp án

  • 1005 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Muối sắt (II) clorua có công thức là:


Câu 2:

Trong các kim loại: Na, Fe, Al và Cr, kim loại mềm nhất là


Câu 3:

Trong các kim loại sau đây, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?


Câu 4:

Chất nào sau đây không oxi hóa được Fe thành hợp chất sắt (III)?

Xem đáp án

A. Fe + HCl đặc nóng —> FeCl2 + H2

B. Fe + Cl2 —> FeCl3

C. Fe + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + Ag

D. Fe + H2SO4 đặc nóng dư —> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Chọn A


Câu 5:

Chất nào sau đây là đisaccarit?


Câu 6:

Trong các cấu hình electron ở trạng thái cơ bản sau, cấu hình electron nào của nguyên tố kim loại?


Câu 7:

Anilin (C6H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Xem đáp án

Anilin (C6H5NH2) tác dụng được với H2SO4 trong dung dịch:

C6H5NH2 + H2SO4 —> C6H5NH3HSO4

Chọn D


Câu 8:

Kim loại Fe không tan trong dung dịch:

Xem đáp án

Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội vì bị thụ động hóa. Còn lại:

Fe + FeCl3 —> FeCl2

Fe + HCl đặc —> FeCl2 + H2

Fe + HNO3 loãng —> Fe(NO3)3 + NO + H2O

Chọn A


Câu 9:

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2?

Xem đáp án

Kim loại Cu được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2:

CuO + H2 (t°) —> Cu + H2O

Các kim loại còn lại điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

Chọn B


Câu 10:

Chất thuộc loại este là


Câu 11:

Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là


Câu 12:

Nhỏ lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 tạo ra hợp chất phức có màu:


Câu 13:

Cho chất béo có công thức thu gọn sau: (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. Tên gọi đúng của chất béo đó là:


Câu 14:

Este nào sau đây có mùi chuối chín?


Câu 15:

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH thu được metanol?


Câu 16:

Ở nhiệt độ thường chất nào sau đây ở trạng thái rắn


Câu 18:

Chất không bị thủy phân trong môi trường axit là

Xem đáp án

Fructozơ không bị thủy phân trong môi trường axit vì nó là monosaccarit.

Chọn D


Câu 19:

Dầu mỡ (thực phẩm) để lâu bị ôi thiu là do


Câu 20:

Trùng ngưng axit ađipic và hexametylen điamin tạo thành polime có tên gọi là:


Câu 21:

Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?


Câu 22:

Polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử là 486000 đvC có hệ số trùng hợp là

Xem đáp án

M = 162n = 486000 —> n = 3000

Chọn C


Câu 23:

Đun nóng 13,6 gam phenyl axetat (CH3COOC6H5) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m bằng

Xem đáp án

CH3COOC6H5 + 2NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O

nCH3COOC6H5 = 0,1 —> nNaOH = 0,2 và nH2O = 0,1

Bảo toàn khối lượng —> m muối = 19,8

Chọn A


Câu 24:

Cho các loại tơ: tơ visco, tơ tằm, tơ olon, tơ nilon-6, tơ nilon-6,6. Số tơ có chứa nguyên tố nitơ là:

Xem đáp án

Các tơ có chứa nguyên tố nitơ là: tơ tằm, tơ olon, tơ nilon-6, tơ nilon-6,6.

Chọn B


Câu 25:

Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, thu được dung dịch Y và 1,1m gam chất rắn Z. Nhận định nào sau đây luôn đúng?

Xem đáp án

Zn phản ứng làm khối lượng kim loại giảm. Fe phản ứng làm khối lượng kim loại tăng.

Theo đề khối lượng kim loại tăng (từ m lên 1,1m) nên Zn phản ứng hết, Fe đã phản ứng.

A luôn đúng; B và D luôn sai.

C có thể đúng hoặc sai.

Chọn A


Câu 26:

Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi đay, (4) tơ enang, (5) tơ visco, (6) nilon – 6,6, (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:

Xem đáp án
Các polime có nguồn gốc xenlulozơ: (2), (3), (5), (7)
Chọn D

Câu 27:

Công thức phân tử của etylamin là


Câu 29:

Lên men 66 kg nước rỉ đường (chứa 25% Saccarozơ) thành etanol với hiệu suất 60%. Toàn bộ lượng etanol thu được pha thành V lít rượu 40° (khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml). Biết quá trình lên men chỉ xảy ra phản ứng: C12H22O11 + H2O → 4C2H5OH + 4CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

C12H22O11 + H2O → 4C2H5OH + 4CO2

342…………………..4.46

66.25%………………..m

—> mC2H5OH thực tế = 60%.66.25%.4.46/342 = 5,3263 kg

—> V rượu = 5,3263/(0,8.40%) = 16,6 lít

Chọn D


Câu 30:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

Xem đáp án

CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH

C2H3COOCH3 + NaOH —> C2H3COONa + CH3OH

—> Sản phẩm gồm 2 muối và 2 ancol.

Chọn D


Câu 31:

Cho 0,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

nCl-(muối) = 2nH2 = 0,08

—> m muối = m kim loại + mCl- = 3,62 gam

Chọn B


Câu 32:

Cho hỗn hợp gồm 16 gam Fe2O3 và 7,2 gam FeO phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Fe2O3 + 6HCl —> 2FeCl3 + 3H2O

FeO + 2HCl —> FeCl2 + H2O

nFe2O3 = nFeO = 0,1 —> nHCl = 0,8 —> V = 800ml

Chọn B


Câu 33:

Cho 14,6 gam lysin tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối, Giá trị của m là

Xem đáp án

Lys + 2HCl —> Lys(HCl)2

nLys(HCl)2 = nLys = 0,1 —> mLys(HCl)2 = 21,9 gam

Chọn C


Câu 34:

Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho cơ thể người. Trung bình 1 gam chất béo cung cấp 38 kJ và năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần thiết trong ngày. Một ngày, một học sinh trung học phổ thông cần năng lượng 9120 kJ thì cần ăn bao nhiêu gam chất béo cho phù hợp?

Xem đáp án

Năng lượng cung cấp bởi chất béo = 9120.20% = 1824 kJ

Lượng chất béo cần thiết để tạo ra năng lượng trên = 1824/38 = 48 gam

Chọn B


Câu 35:

Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2. Thể tích dung dịch H2SO4 0,1M cần dùng để trung hòa X là

Xem đáp án

nH2SO4 = nH2 = 0,03

—> VddH2SO4 = 300 ml

Chọn D


Câu 36:

Sơ đồ sản xuất etanol từ ngô của một nhà máy như sau: Ngô (chứa 40% tinh bột) → Glucozơ → Etanol. Etanol thu được từ quá trình “chế biến” 4,05 tấn nguyên liệu ngô theo sơ đồ trên có thể pha V m3 xăng sinh học E5 (chứa 5% etanol về thể tích). Biết etanol có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất là

Xem đáp án

C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2C2H5OH

162……………………………..92

4,05.40%………………………m

—> mC2H5OH = 4,05.40%.92/162 = 0,92 tấn

—> VC2H5OH = 0,92/0,8 = 1,15 m3

—> V xăng = 1,15/5% = 23 m3

Chọn B


Câu 37:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, Mg và FeCO3 vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,286 mol H2SO4, thu được 0,08 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2 và 0,02 mol H2) có khối lượng 2,056 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,514 mol NaOH, thu được 18,616 gam kết tủa và 0,01 mol khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Z + NaOH (0,514) —> Dung dịch Na2SO4 (0,286)

Bảo toàn Na —> nNaNO3 = 0,058

nNH3 = 0,01; đặt a, b, c là số mol CO2, NO, N2

nY = a + b + c + 0,02 = 0,08

mY = 44a + 30b + 28c + 0,02.2 = 2,056

Bảo toàn N —> b + 2c + 0,01 = 0,058

—> a = 0,016; b = 0,04; c = 0,004

nOH- trong kết tủa = nNaOH – nNH3 = 0,504

—> mMg + mFe = 18,616 – 0,504.17 = 10,048

nH+ = 10nNH4+ + 4nNO + 12nN2 + 2nH2 + 2nO

—> nO = 0,112

—> mX = mMg + mFe + mO + mCO2 = 12,544

Chọn A


Câu 38:

Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5% đến dư vào ống nghiệm và lắc đều đến khi thu được hiện tượng không đổi.

Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm.

Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong cốc nước nóng) vài phút ở 60 – 70°C.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 4 quan sát thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

(b) Có thể thay glucozơ bằng saccarozơ thì các hiện tượng không đổi.

(c) Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước 4 có công thức phân tử là C6H15NO7.

(d) Ở bước 4 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử trong đó glucozơ là chất bị khử.

(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng, phản ứng tạo lớp Ag mỏng bám đều lên thành ống nghiệm nên thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

(b) Sai, saccarozơ không tráng gương.

(c) Đúng, sản phẩm là C5H11O5-COONH4 hay C6H15NO7.

(d) Sai, glucozơ là chất bị oxi hóa.

(e) Sai, thí nghiệm trên chỉ chứng minh được glucozơ có nhóm chức –CHO.

Chọn A


Câu 39:

Cho E, F, X, Y, Z, T, G là các chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(1) E + 3NaOH → 2X + Y + Z.

(2) F + 2NaOH → 2X + Z.

(3) X + HCl → T + NaCl.

(4) T + Z → G + H2O.

Biết E, F chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, MF < ME < 180. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn ancol metylic.

(b) 1 mol chất Z tác dụng với Na dư, thu được 1 mol H2.

(c) Chất Y tác dụng với H2SO4 loãng thu được axit axetic.

(d) Chất G là hợp chất hữu cơ đa chức.

(e) Trong phân tử X và Z đều không có liên kết π.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

E, F no, chỉ chứa chức este, số C = số O; MF < ME < 180, theo (1)(2) thì F có 2 chức và E có 3 chức

—> F là C4H6O4 và E là C6H8O6

(3) —> X là muối —> X là HCOONa và Z là C2H4(OH)2

F là (HCOO)2C2H4; T là HCOOH; G là HCOO-CH2-CH2OH

(1) —> E là HCOO-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-H

—> Y là HO-CH2-COONa

(a) Đúng, HCOOH có liên kết H liên phân tử bền hơn và phân tử khối lớn hơn CH3OH nên có nhiệt độ sôi cao hơn.

(b) Đúng: C2H4(OH)2 + 2Na —> C2H4(ONa)2 + H2

(c) Sai, Y + H2SO4 —> HO-CH2-COOH + Na2SO4

(d) Sai, G tạp chức

(e) Sai, X có liên kết C=O, Z không có liên kết pi.

Chọn A


Câu 40:

Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác; trong mỗi phân tử este đều có số liên kết π không quá 5. Đun nóng m gam X cần dùng 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng và (0,75m + 12,56) gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có a gam muối T và b gam muối E (MT < ME). Nung nóng Z với vôi tôi xút (dùng dư) thu được hỗn hợp khí nặng 6,8 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 2,92 mol O2. Giá trị của b là

Xem đáp án

nNaOH = 0,8

Phản ứng vôi tôi xút thay thế COONa bằng H nên:

m muối = 6,8 + 0,8(67 – 1) = 0,75m + 12,56

—> m = 62,72

Bảo toàn khối lượng —> mAncol = 35,12

—> M ancol = 43,9 —> Có CH3OH —> Ancol dạng CnH2n+1OH với n = 1,85

Quy đổi muối thành COONa (0,8), C (u), H (v)

m muối = 0,8.67 + 12u + v = 59,6

nO2 = 0,8.0,25 + u + 0,25v + 0,8.1,5n = 2,92

—> u = 0,5; v = 0

Muối không quá 5π —> (COONa)2 (0,15) và C2(COONa)2 (0,25)

—> mC2(COONa)2 = 39,50 gam

Chọn B


Bắt đầu thi ngay