Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 29)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 29)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 29)

  • 55 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất. Một trong số quặng sắt có tên là hematit. Thành phần chính của quặng hematit là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 2:

Chất không có phản ứng với anilin là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 3:

Oxit kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư tạo thành dung dịch kiềm?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 4:

Công thức của phèn chua là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 5:

Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 6:

Cho dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 7:

Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 8:

Các phân tử cacbohiđrat như glucozơ, fructozơ, saccarozơ và tinh bột đều có chứa nhóm chức

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 9:

Điện phân nóng chảy MgCl2, ở anot thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 10:

Trong ngành công nghiệp nước giải khát, khí X được sử dụng để tạo gas cho nhiều loại đồ uống. Công thức hóa học của khí X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 11:

Monome dùng đề điều chế thủy tinh hữu cơ là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 12:

Dung dịch nào sau đây có môi trường bazơ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 13:

Dung dịch Gly-Ala không phản ứng được với

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 14:

Hiện tượng nào sau đây mô tả không chính xác?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 15:

Sắt không bị ăn mòn khi cho vào dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 16:

Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 17:

Công thức phân tử của đimetylamin là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 18:

Công thức hóa học của kali đicromat là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 19:

Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 20:

Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 22:

Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 23:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 25:

Oxi hóa hoàn toàn a mol hỗn hợp E gồm hai chất X và Y bằng oxi thu được 80a gam oxit. E không thể là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 28:

Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ, fructozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 29:

Tiến hành hai thí nghiệm hấp thụ khí CO2 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,3M và Ca(OH)2 0,3M. Kết quả thí nghiệm được mô tả theo bảng sau:

Thể tích CO2 (lít, ở đktc) bị hấp thụ

V

V + 0,336

Khối lượng (gam) chất tan trong dung dịch thu được

7,47

9,90

Giá trị của V là

Xem đáp án

nCO2VV+0,336=0,015m=9,97,47=2,43=mCa(HCO3)2 ~ 0,015molmHCO3max=0,06.84=5,04

nCa(HCO3)2V=0,015VNaHCO3:0,06molCa(HCO3)2:0,015molBT.CaCaCO3:0,045molBT.CnCO2=0,135V=3,024


Câu 31:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C, S, P trong 36 gam dung dịch HNO3 x% (đun nóng), thu được 0,38 mol hỗn hợp Y (trong đó có một khí màu nâu đỏ) và dung dịch Z có khối lượng giảm 15,62 gam so với dung dịch ban đầu. Cho Z tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 13 gam kết tủa. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

XC:amolS:bmolP:cmolYCO2:amolBTeNO2:4a+6b+5c0,38 mola+4a+6b+5c=0,3812a+32b+31c44a46.(4a+6b+5c)=15,62233b+601.c2=13

a=0,02b=0,03c=0,02BT.BaBa(NO3)2:0,03molHNO3du=0,06

H+nHNO3=4.0,02+6.0,03+5.0,02+0,06=0,42x=73,5%


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z, trong đó hiđro chiếm 11,805% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X , thu được 2,64 mol CO2. Cho m gam hỗn hợp X phản ứng tối đa 0,14 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, m gam X tác dụng hết với 160 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được glixerol và dung dịch T. Cô cạn T, thu được 43,36 gam rắn chứa hai chất. Phần trăm khối lượng của Y trong X là

Xem đáp án

XY:amolZ:bmolDon chatXCOO:(3a+b)molC:cmolH2:dmol3a+b+c=2,64+0,14 mol H2a+b=d+0,14c2d=0,11805.[44(3a+b)+12c+2d]2d0,11805+0,16.40=43,36+92a+18ba=0,04b=0,02c=2,5d=2,42

NaOH:0,02molC17H33COONa:0,14mol43,36 gamXY:(C17H33COO)3C3H5Z:C17H33COOH%mYtrong X=86,24%


Câu 34:

Các chất X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ (đều chứa nguyên tố oxi trong phân tử) thỏa mãn sơ đồ sau:

Glyxin +CH3NH2  X +HCl  Y +NaOH  Z.

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong phân tử chất X có 10 nguyên tử hiđro.

(b) X tác dụng với dung dịch HCl dư theo tỉ lệ số mol là 1 : 2.

(c) Y tác dụng với dung dịch NaOH dư theo tỉ lệ số mol là 1 : 1.

(d) Dung dịch Y làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

(e) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z thu được 2 mol khí CO2.

Số phát biểu sai

Xem đáp án

X: NH2CH2COONH3CH3                   Y: NH3ClCH2COOH              Z: NH2CH2COONa

(a) Đúng

(b) Đúng

(c) Sai, Y tác dụng với NaOH dư theo tỉ lệ mol 1 : 2

(d) Sai, dung dịch Y làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

(e) Sai, đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z thu được 1,5 mol CO2


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm x mol Fe và y mol kim loại M (có hóa trị không đổi). Hỗn hợp Y gồm x mol Fe và 3y mol M. Hỗn hợp Z gồm 2x mol Fe và y mol M. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được khí SO2. Hấp thụ toàn bộ SO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 0,2M (dư), thu được dung dịch chứa 5,725 gam chất tan. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,0775 mol H2. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch chứa 5,605 gam muối. Phần trăm khối lượng của kim loại M trong hỗn hợp Y là

Xem đáp án

Thí nghiệm 1: nSO2=aNa2SO3:amolNaOH:(0,1 -2a)mol5,725 gama=0,0375BTe3x+n.y=2.0,0375=0,075 (1)

Thí nghiệm 2: BTe2x+3n.y=2.0,0775=0,155 (2)

Thí nghiệm 3: FeSO4:2xmolM2(SO4)n:0,5ymol304x+M.y+48n.y=5,605 (3)

Từ (1), (2), (3) x=0,01y=0,015n=3;M=27M:Al%mAltrong Y=68,45%


Câu 38:

Hòa tan 28 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 trong dung dịch HCl (lấy dư 40% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y. Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Khối lượng catot tăng và số mol khí sinh ra trong quá trình điện phân được mô tả trong bảng sau:

Thời gian điện phân

Khối lượng catot tăng

Khí sinh ra trong quá trình điện phân

t giây

6,4 gam

0,2 mol

2t giây

9,6 gam

x mol

3t giây

m gam

y mol

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

nCu+nFe=2880=0,35

Tại t giây: nCu=0,1nCl2=0,2ne=0,4BTenFe3+=0,2nCuY=0,15nH+Y=0,36

Tại 2t giây: ne=0,8nCl2=0,4nCu=0,15BTenH2=0,15x=0,4+0,15=0,55

Từ 2t giây – 3t giây: ne=0,4BT.HnH2=0,03BTenFe=0,40,03.22=0,17nCl2=0,2m=9,6+0,17.56=19,12y=0,55+0,23=0,78


Câu 39:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm mỗi ống khoảng 2 ml nước cất đã được đun sôi, để nguội.

Bước 2: Hòa tan vào ống nghiệm thứ nhất một ít FeSO4, vào ống nghiệm thứ hai một ít Fe2(SO4)3.

Bước 3: Thêm vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch NaOH loãng.

Bước 4: Dùng đũa thủy tinh lấy nhanh kết tủa thu được ở mỗi ống nghiệm cho vào hai ống nghiệm khác rồi nhỏ vào mỗi ống nghiệm đó một lượng dư dung dịch HCl.

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở bước 1, phải dùng nước đun sôi, để nguội nhằm loại bỏ oxi hòa tan trong nước.

(b) Sau bước 2, dung dịch trong cả 2 ống nghiệm đều có màu xanh nhạt.

(c) Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, ống nghiệm thứ hai xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

(d) Sau bước 4, thấy cả hai kết tủa đều tan hoàn toàn tạo thành dung dịch có màu tương tự hai dung dịch thu được sau bước 2.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng, nếu còn nhiều oxi hòa tan trong nước sẽ thay đổi kết quả thí nghiệm

(b) Sai, muối Fe2+ có màu xanh nhạt, muối Fe3+ có màu vàng (theo SGK 12 cơ bản)

(c) Đúng

(d) Đúng


Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn 25 gam hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 170) thu được 13,32 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn 25 gam hỗn hợp E trong dung dịch KOH thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và dung dịch T. Cô cạn T, thu được 38,56 gam hỗn hợp rắn G. Đốt cháy hoàn toàn G cần dùng vừa đủ 0,315 mol O2 thu được CO2, H2O và 0,21 mol K2CO3. Mặt khác, cho F tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

BT.KnKOH=0,42nH2=0,125nOHF=0,25nF=0,25BTKLmF=9,96MF=39,84FCH3OH:0,11molC2H5OH:0,14mol

BT.HnHtrong G=0,62BTKLnCO2=0,32Don chatGC:0,53molH:0,62molO:0,95molK:0,42molOK>2MX< MY< MZ< 170v

Xep hinhGHCOOK:0,17mol(COOK)2:0,04molHOCH2COOK:0,14molKOH:0,03EHCOOCH3:0,03mol(COOCH3)2:0,04molHCOOCH2COOC2H5:0,14mol73,92%


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương