(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 29)
-
55 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất. Một trong số quặng sắt có tên là hematit. Thành phần chính của quặng hematit là
Chọn đáp án C.
Câu 3:
Oxit kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư tạo thành dung dịch kiềm?
Chọn đáp án A.
Câu 5:
Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
Chọn đáp án B.
Câu 6:
Cho dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa?
Chọn đáp án C.
Câu 8:
Các phân tử cacbohiđrat như glucozơ, fructozơ, saccarozơ và tinh bột đều có chứa nhóm chức
Chọn đáp án D.
Câu 10:
Trong ngành công nghiệp nước giải khát, khí X được sử dụng để tạo gas cho nhiều loại đồ uống. Công thức hóa học của khí X là
Chọn đáp án A.
Câu 19:
Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
Chọn đáp án B.
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là
Chọn đáp án B.
Câu 22:
Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
Chọn đáp án A.
Câu 24:
Để tráng bạc lên một tấm kính cần trung bình khoảng 0,05 gam Ag. Để sản xuất 1500 tấm kính người ta phải dùng a gam dung dịch glucozơ 60% để thực hiện phản ứng tráng bạc. Biết hiệu suất tráng bạc là 80%. Giá trị gần nhất của a là?
Chọn đáp án D.
Câu 25:
Oxi hóa hoàn toàn a mol hỗn hợp E gồm hai chất X và Y bằng oxi thu được 80a gam oxit. E không thể là
Chọn đáp án C.
Câu 26:
Polime X tạo ra vật liệu tổng hợp có dạng hình sợi dài, mảnh và giữ nhiệt tốt thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi (len) đan áo rét. Polime X là
Chọn đáp án B.
Câu 27:
Có hai cốc (1) và (2) đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Đặt hai cốc lên hai đĩa cân, thấy cân ở vị trí thăng bằng. Cho a mol chất X vào cốc (1) và a mol chất Y vào cốc (2), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cân ở vị trí thăng bằng. Hai chất X và Y lần lượt là
Chọn đáp án D.
Câu 28:
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ, fructozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
Chọn đáp án C.
Câu 30:
Axetilen là một hiđrocacbon khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi – axetilen và được sử dụng để hàn, cắt kim loại. Một người thợ cần cắt một tấm thép dày khoảng 8 mm với diện tích 433 cm2 cần dùng hết x lít khí axetilen (đktc). Khi đốt cháy 1 mol axetilen thì tỏa ra một lượng nhiệt là 1320 kJ. Biết rằng công suất của ngọn lửa đèn xì khi cắt tấm thép trên đạt 18,5 kJ/cm2 và giả sử có 85% lượng nhiệt tỏa ra khi đốt axetilen phục vụ cho việc cắt tấm thép. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
Bảo toàn năng lượng
Câu 32:
Cho 6 dung dịch đựng trong 6 lọ riêng biệt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 chất tan gồm: NaOH, HCl, (NH4)2SO4, K2SO4, Ba(OH)2 và Na2CO3. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch trên cho kết quả như sau:
- Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (3) có kết tủa và khí thoát ra.
- Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (1) hoặc dung dịch ở lọ (4) đều có kết tủa.
- Dung dịch ở lọ (3) tác dụng với dung dịch ở lọ (6) và dung dịch ở lọ (4) tác dụng với dung dịch ở lọ (5) đều có khí thoát ra.
Dung dịch ở lọ (3) là
(1): K2SO4 (2): Ba(OH)2 (3): (NH4)2SO4
(4): Na2CO3 (5): HCl (6): NaOH
Câu 34:
Các chất X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ (đều chứa nguyên tố oxi trong phân tử) thỏa mãn sơ đồ sau:
Glyxin X Y Z.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử chất X có 10 nguyên tử hiđro.
(b) X tác dụng với dung dịch HCl dư theo tỉ lệ số mol là 1 : 2.
(c) Y tác dụng với dung dịch NaOH dư theo tỉ lệ số mol là 1 : 1.
(d) Dung dịch Y làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(e) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z thu được 2 mol khí CO2.
Số phát biểu sai là
X: NH2CH2COONH3CH3 Y: NH3ClCH2COOH Z: NH2CH2COONa
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Sai, Y tác dụng với NaOH dư theo tỉ lệ mol 1 : 2
(d) Sai, dung dịch Y làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
(e) Sai, đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z thu được 1,5 mol CO2
Câu 35:
Sau khi phân tích thổ nhưỡng vùng đất trồng thanh long của một tỉnh X, chuyên gia nông nghiệp khuyến nghị người nông dân cần bón phân bổ sung 112 kg nitơ, 40 kg photpho và 88 kg kali cho mỗi hecta (ha) đất trồng. Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%), phân urê (độ dinh dưỡng là 46%) và phân hỗn hợp NPK (16 – 16 – 8). Theo khuyến nghị trên, tổng khối lượng phân bón đã sử dụng cho 2 ha đất trồng gần nhất với giá trị nào sau đây?
Khối lượng của phân kali, phân urê và phân NPK lần lượt là x (kg), y (kg) và z (kg)
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm x mol Fe và y mol kim loại M (có hóa trị không đổi). Hỗn hợp Y gồm x mol Fe và 3y mol M. Hỗn hợp Z gồm 2x mol Fe và y mol M. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được khí SO2. Hấp thụ toàn bộ SO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 0,2M (dư), thu được dung dịch chứa 5,725 gam chất tan. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,0775 mol H2. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch chứa 5,605 gam muối. Phần trăm khối lượng của kim loại M trong hỗn hợp Y là
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
Từ (1), (2), (3)
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ nitron, tơ nilon-6, poli(etylen terephtalat) đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
(c) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng.
(d) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền cao hơn cao su thiên nhiên.
(e) Thuốc lá chứa amin rất độc, gây nghiện và gây ung thư là nicotin.
(f) Số nguyên tử hiđro trong chất béo có thể là số chẵn hoặc số lẻ.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, cao su buna kém hơn cao su thiên nhiên
(e) Đúng
(f) Sai, số nguyên tử hiđro luôn luôn là số chẵn
Câu 38:
Hòa tan 28 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 trong dung dịch HCl (lấy dư 40% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y. Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Khối lượng catot tăng và số mol khí sinh ra trong quá trình điện phân được mô tả trong bảng sau:
Thời gian điện phân |
Khối lượng catot tăng |
Khí sinh ra trong quá trình điện phân |
t giây |
6,4 gam |
0,2 mol |
2t giây |
9,6 gam |
x mol |
3t giây |
m gam |
y mol |
Phát biểu nào sau đây sai?
Tại t giây:
Tại 2t giây:
Từ 2t giây – 3t giây:
Câu 39:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm mỗi ống khoảng 2 ml nước cất đã được đun sôi, để nguội.
Bước 2: Hòa tan vào ống nghiệm thứ nhất một ít FeSO4, vào ống nghiệm thứ hai một ít Fe2(SO4)3.
Bước 3: Thêm vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch NaOH loãng.
Bước 4: Dùng đũa thủy tinh lấy nhanh kết tủa thu được ở mỗi ống nghiệm cho vào hai ống nghiệm khác rồi nhỏ vào mỗi ống nghiệm đó một lượng dư dung dịch HCl.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, phải dùng nước đun sôi, để nguội nhằm loại bỏ oxi hòa tan trong nước.
(b) Sau bước 2, dung dịch trong cả 2 ống nghiệm đều có màu xanh nhạt.
(c) Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, ống nghiệm thứ hai xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
(d) Sau bước 4, thấy cả hai kết tủa đều tan hoàn toàn tạo thành dung dịch có màu tương tự hai dung dịch thu được sau bước 2.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng, nếu còn nhiều oxi hòa tan trong nước sẽ thay đổi kết quả thí nghiệm
(b) Sai, muối Fe2+ có màu xanh nhạt, muối Fe3+ có màu vàng (theo SGK 12 cơ bản)
(c) Đúng
(d) Đúng