Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 14)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 14)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 14)

  • 119 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Chất không có phản ứng với anilin là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Anilin (C6H5NH2) không phản ứng với NaOH.


Câu 3:

Oxit kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư tạo thành dung dịch kiềm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

BaO tan hoàn toàn trong nước dư tạo thành dung dịch kiềm:

BaO + H2O → Ba(OH)2.


Câu 4:

Công thức của phèn chua là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức của phèn chua là KAl(SO4)2.12H2O.     

Câu 5:

Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức của benzyl axetat là CH3COOCH2C6H5.


Câu 6:

Cho dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa:

2NaOH + Ca(HCO3)2 CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O


Câu 7:

Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thứ tự dẫn điện của các kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Al, Fe.

Vậy kim loại Ag dẫn điện tốt nhất trong dãy.


Câu 8:

Các phân tử cacbohiđrat như glucozơ, fructozơ, saccarozơ và tinh bột đều có chứa nhóm chức

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các phân tử cacbohiđrat như glucozơ, fructozơ, saccarozơ và tinh bột đều có chứa nhóm chức ancol.


Câu 9:

Điện phân nóng chảy MgCl2, ở anot thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 10:

Trong ngành công nghiệp nước giải khát, khí X được sử dụng để tạo gas cho nhiều loại đồ uống. Công thức hóa học của khí X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong ngành công nghiệp nước giải khát, khí CO2 được sử dụng để tạo gas cho nhiều loại đồ uống.


Câu 11:

Monome dùng đề điều chế thủy tinh hữu cơ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Monome dùng đề điều chế thủy tinh hữu cơ là CH2=C(CH3)COOCH3.


Câu 12:

Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Mật ong không chứa nhiều saccarozơ.


Câu 13:

Dung dịch Gly-Ala không phản ứng được với?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dung dịch Gly-Ala không phản ứng được với NaCl.


Câu 14:

Hiện tượng nào sau đây mô tả không chính xác?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch đimetylamin thấy xuất hiện màu hồng.


Câu 15:

Sắt không bị ăn mòn khi cho vào dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sắt không bị ăn mòn khi cho vào dung dịch MgCl2.

Sắt bị ăn mòn hóa học trong HCl, FeCl3.

Sắt bị ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa trong CuCl2.


Câu 16:

Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Triolein: triolein.


Câu 17:

Công thức phân tử của đimetylamin là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức phân tử của đimetylamin (CH3NHCH3) là C2H7N.


Câu 18:

Công thức hóa học của kali đicromat là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức hóa học của kali đicromat là K2Cr2O7.


Câu 19:

Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

X: CH3COOCH3 có công thức phân tử: C3H6O2.


Câu 20:

Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dung dịch KOH hòa tan được Al:

2Al + 2H2O + 2KOH 2KAlO2 + 3H2.


Câu 22:

Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các chất cùng C thì axit có nhiệt độ sôi cao nhất do có liên kết H liên phân tử bền nhất. Ete có nhiệt độ sôi thấp nhất do không có liên kết H liên phân tử.

Các chất cùng loại, có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là T, Z, Y, X.


Câu 23:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A. Không phản ứng.

B. Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3↓ + NaOH + H2O

C. KHSO4 + BaCl2 BaSO4↓ + KCl + HCl

D. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2


Câu 26:

Dung dịch axit vô cơ X không màu. Cho dung dịch BaCl2 vào X, thu được dung dịch Y (trong suốt). Thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào Y, xuất hiện kết tủa trắng. Axit X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Axit X là H3PO4.

Y gồm BaCl2, H3PO4. Khi thêm NaOH dư:

2H3PO4 + 6NaOH + 3BaCl2 Ba3(PO4)2↓ + 6NaCl + 6H2O


Câu 27:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hai chất X và Y lần lượt là CaCO3 và KHCO3 vì mX = mY và cả 2 cốc đều thoát ra a mol CO2 giống nhau.


Câu 29:

Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime tổng hợp?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dãy B. Polipropilen, polibutađien, nilon-7, nilon-6,6 chỉ gồm các polime tổng hợp.

Các dãy còn lại có xenlulozơ, tinh bột, cao su thiên nhiên là polime thiên nhiên.


Câu 30:

Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Có 2 chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là tinh bột, xenlulozơ.


Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(1) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.

(2) Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kim loại Fe.

(3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng dung dịch giảm xuống.

(4) Cho dung dịch K2CO3 dư vào dung dịch BaCl2 thu được dung dịch chứa một muối.

(5) Ở nhiệt độ thường, Fe tan trong dung dịch H2SO4 đặc.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

(1) Đúng, tại catot: 2H2O + 2e H2 + 2OH.

(2) Sai, Mg + 2FeCl3 MgCl2 + 2FeCl2

(3) Đúng, dung dịch cứ nhận được 56 gam Fe2+ thì lại mất 64 gam Cu2+ (chuyển thành Cu).

(4) Sai, thu được dung dịch chứa 2 muối là KCl và K2CO3 dư.

(5) Sai, Fe không tan trong H2SO4 đặc nguội.

Vậy có hai phát biểu đúng.


Câu 35:

Thực hiện các phản ứng sau:

(1) X + Y → X1 + Y1 + H2O

(2) Z + Y1 → X1 + Y + H2O

(3) X1 + H2SO4 (loãng, dư) → BaSO4 + CO2 + H2O

(4) Y + HCl (loãng, dư) → KCl + CO2 + H2O

Biết các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol. Cho các phát biểu sau:

(a) X1 là thành phần chính của đá vôi.

(b) Y kém bền nhiệt, dễ bị phân huỷ khi đun nóng.

(c) Z là một chất lưỡng tính, tác dụng với Y1 sinh ra kết tủa không tan trong axit.

(d) X được dùng để trộn vữa xây nhà, khử chua đất trồng, sản xuất clorua vôi.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

(3) X1 là BaCO3.

(4) Y là KHCO3.

(1) X là Ba(OH)2; Y1 là KOH.

(2) Z là Ba(HCO3)2.

(a) Sai, thành phần chính của đá vôi là CaCO3.

(b) Đúng: 2KHCO3 to K2CO3 + CO2 + H2O

(c) Sai, Z là một chất lưỡng tính, tác dụng với Y1 sinh ra kết tủa BaCO3 tan được trong axit.

(d) Sai, dùng Ca(OH)2 để trộn vữa xây nhà, khử chua đất trồng, sản xuất clorua vôi.

Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng.


Câu 39:

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực.

(b) Thành phần chính của cồn 75° mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol.

(c) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với lưu huỳnh thu được cao su buna-S.

(d) 1 mol đipeptit Glu-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol NaOH

(e) Các dung dịch glyxin, alanin và valin đều không làm đổi màu quỳ tím

(f) Poli (hexametylen ađipamit) được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axit terephtalic.

Số phát biểu sai là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

(a) Đúng.

(b) Sai, thành phần chính là etanol (chiếm 75% thể tích).

(c) Sai, đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren thu được cao su buna-S.

(d) Đúng: Glu-Lys + 3NaOH GluNa2 + LysNa + 2H2O

(e) Đúng, do phân tử glyxin, alanin và valin đều có 1−NH2 và 1−COOH.

(f) Sai, poli(hexametylen ađipamit) được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axit adipic.

Vậy có 3 phát biểu sai.


Bắt đầu thi ngay