IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 5)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 5)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 5)

  • 152 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối NaCl:

2NaCl đpnc 2Na + Cl2


Câu 2:

Cho kim loại natri phản ứng với dung dịch axit clohidric (dư) thu được khí H2 và sản phẩm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho kim loại natri phản ứng với dung dịch axit clohidric (dư) thu được khí H2 và NaCl:

Na + 2HCl → 2NaCl + H2


Câu 3:

Axit axetic có công thức là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Axit axetic có công thức là CH3COOH.


Câu 4:

Metyl fomat có công thức là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Metyl format: HCOOCH3.


Câu 5:

Công thức thạch cao nung là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thạch cao nung: CaSO4.H2O.


Câu 6:

Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe Þ Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.


Câu 7:

Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hóa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A. Không có ăn mòn điện hóa do không có cặp điện cực.

B. Không có ăn mòn điện hóa do không có cặp điện cực và môi trường điện li.

C. Không có ăn mòn điện hóa do không có cặp điện cực.

D. Có ăn mòn điện hóa do có cặp điện cực ZnCu tiếp xúc trực tiếp với nhau (Cu tạo ra do Zn khử Cu2+) và môi trường điện li là dung dịch CuSO4.


Câu 8:

Cho NH4Cl vào dung dịch nào sau đây sẽ thu được chất khí?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho NH4Cl vào dung dịch Ca(OH)2 sẽ thu được chất khí:

2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2NH3 + 2H2O.


Câu 9:

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Quặng boxit, thành phần chính là Al2O3 được dùng để sản xuất nhôm.


Câu 10:

Tơ nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tơ visco được sản xuất từ phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 và NaOH.


Câu 12:

Chất nào sau đây là oxit lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cr2O3 là oxit lưỡng tính.


Câu 13:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Kim loại Zn phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch H2SO4 đặc, nguội:

Zn + FeSO4 ZnSO4 + Fe

Zn + 2H2SO4 đặc, nguội ZnSO4 + SO2 + 2H2O


Câu 14:

Hợp chất Al(OH)3 tan được trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hợp chất Al(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH:

Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O.


Câu 15:

Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Triolein là chất béo không no, ở điều kiện thường là chất lỏng.


Câu 16:

Chất nào sau đây là amin?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

C6H5NH2 là amin.


Câu 17:

Trong các ion sau: Zn2+, Cu2+, Fe2+, Ag+, ion có tính oxi hóa yếu nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thứ tự các ion trong dãy điện hoá: Zn2+, Fe2+, Cu2+, Ag+.

Vậy ion có tính oxi hoá yếu nhất là Zn2+.


Câu 18:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Glucozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thuỷ phân.


Câu 19:

Nung Fe(OH)3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Glyxin: H2N – CH2 – COOH có phân tử khối là 75.


Câu 20:

Este X công thức phân tử C8H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai muối. Biết X có tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nung Fe(OH)3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là Fe2O3:

2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O.


Câu 21:

Phân tử khối của glyxin là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Glyxin: H2N – CH2 – COOH có phân tử khối là 75.


Câu 22:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:   Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là  A. Tinh bột, fructozơ.		B. Xenlulozơ, saccarozơ.  C. Tinh bột, glucozơ.		D. Xenlulozơ, fructozơ. (ảnh 1)

Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là tinh bột, glucozơ:

6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2 (quang hợp)

(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (men amilaza)

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (men rượu)


Câu 23:

Cho 9 gam một amin X (đơn chức, bậc 1) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 16,3 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

X đơn chức nên nX = nHCl = (m muối – mX):36,5 = 0,2 mol.

MX=90,2=45nên X có CTPT: C2H7N.

X bậc 1 nên có công thức cấu tạo: C2H5NH2.


Câu 24:

Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuCl2, FeCl3, HCl và NaHCO3. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Ba tạo kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Có 3 dung dịch phản ứng được với kim loại Ba tạo kết tủa là: CuCl2, FeCl3 và NaHCO3.

Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2

CuCl2 + Ba(OH)2 BaCl2 + Cu(OH)2

2FeCl3 + 3Ba(OH)2 3BaCl2 + 2Fe(OH)3

NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + NaOH + H2O.


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

B. Sai, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ bán tổng hợp.

C. Sai, nilon–6,6 được điều chế từ hexametylen điamin và axit adipic.

D. Sai, polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.


Câu 30:

Có V lít dung dịch NaOH 0,60M. Thí nghiệm nào sau đây làm pH của dung dịch đó tăng lên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

pH tăng khi [OH-] tăng; [OH-] ban đầu = 0,6.

A. pH tăng vì 0,67 > 0,6 nên sau khi pha trộn [OH] sẽ tăng lên.

B. pH giảm vì 0,4 < 0,6 nên sau khi pha trộn [OH] sẽ giảm xuống.

C. pH giảm vì [OH] giảm do nOH- không đổi và thể tích tăng.

D. pH giảm vì [OH] giảm do nOH- giảm (bị trung hòa) và thể tích tăng.


Câu 32:

Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X to  Y + CO2

(b) Y + H2O → Z

(c) T + Z → R + X + H2O

(d) 2T + Z → Q + X + 2H2O

Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

(a) X  to Y + CO2

CaCO3 to CaO + CO2

(b) Y + H2O → Z

CaO + H2O Ca(OH)2

(c) T + Z → R + X + H2O

NaHCO3 + Ca(OH)2 NaOH + CaCO3↓ + H2O

(d) 2T + Z → Q + X + 2H2O

2NaHCO3 + Ca(OH)2 Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O

Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là NaOH, Na2CO3.


Câu 35:

Cho E (C5H6O3) và F (C7H8O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:

(1) E + NaOH  toX + Y

(2) F + 2NaOH to X + Y + Z

(3) X + HCl → J + NaCl

(4) Z + HCl → G + NaCl

Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, Y và Z đều có 2 nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(b) Chất Y và chất J đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

(c) Từ Metanol điều chế trực tiếp được chất G.

(d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z thu được 2 mol CO2.

(e) X có phân tử khối bằng 94.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

(3)(4) Þ X và Z chứa Na.

E và F đều tạo từ axit cacboxylic và ancol; Y và Z đều có 2C nên:

E là CH≡C-COO-CH2-CH2-OH;

X là CH≡C-COONa và Y là C2H4(OH)2;

F là CH≡C-COO-CH2-CH2-OOC-CH3;

Z là CH3COONa;

J là CH≡C-COOH; G là CH3COOH.

(a) Sai, F là hợp chất đa chức (este 2 chức).

(b) Đúng:

C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 (C2H5O2)2Cu + H2O

2CH≡C-COOH + Cu(OH)2 (CH≡C-COO)2Cu + 2H2O

(c) Đúng: CH3OH + CO to CH3COOH

(d) Sai, đốt 1 mol Z thu 1,5 mol CO2

2CH3COONa + 4O2 to 3CO2 + 3H2O + Na2CO3

(e) Sai, MX = 92.


Câu 38:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho nước cứng tạm thời vào lượng dư dung dịch BaCl2.

(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(e) Cho Ure vào dung dịch CaCl2.

(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

3 trường hợp: (b), (c), (e) thu được kết tủa sau phản ứng.

(a) Không phản ứng.

(b) 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl.

(c) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓

(d) Na2O + Al2O3 2NaAlO2

(e) (NH2)2CO + 2H2O + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NH4Cl

(g) Cu + Fe3O4 + 8HCl CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O.


Câu 40:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tinh bột, tripanmitin đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.

(b) Nhiệt độ nóng chảy của glyxin thấp hơn etyl axetat.

(c) Phenol là một axit yếu nhưng có tính axit mạnh hơn axit cacbonic.

(d) Các este khi thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

(e) Tripeptit GlyGlyGlu có 6 nguyên tử oxi trong phân tử.

(g) Mật ong có khả năng phản ứng với dung dịch nước brom.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

(a) Sai, tinh bột không bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.

(b) Sai, glyxin tồn tại dạng ion lưỡng cực nên có nhiều tính chất vật lí giống hợp chất ion như nhiệt độ nóng chảy cao, cao hơn nhiều so với etyl axetat.

(c) Sai, phenol có tính axit yếu, yếu hơn cả H2CO3:

C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3

(d) Sai, có nhiều este không tạo ancol như HCOOC6H5, CH3COOCH=CH2

(e) Đúng, số O = 2 + 2 + 4 – 2 = 6

(g) Đúng, mật ong chứa nhiều glucozơ nên làm mất màu Br2.


Bắt đầu thi ngay