Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 2)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 2)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 2)

  • 117 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch BaCl2:

Na2CO3 + BaCl2 BaCO3↓ + 2NaCl.


Câu 2:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng giữa Al và oxit kim loại Phản ứng A là phản ứng nhiệt nhôm.


Câu 3:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng giữa Al và oxit kim loại Phản ứng A là phản ứng nhiệt nhôm.


Câu 4:

Crom(III) oxit có công thức hóa học là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Crom(III) oxit có công thức hóa học là Cr2O3.


Câu 5:

Một mẫu nước cứng có chứa các ion:  Dùng dung dịch chất nào sau đây để làm mềm mẫu nước cứng trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dùng dung dịch Na3PO4 để làm mềm mẫu nước cứng trên:

3Ca2++ 2PO43Ca3PO423Mg2++ 2PO43Mg3PO42

Câu 6:

Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CH3CH2COO−: propionat.

−CH3: metyl.

Þ CH3CH2COOCH3: metyl propionat.


Câu 7:

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Al(OH)3 có tính lưỡng tính.


Câu 8:

Kim loại nào sau đây khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.


Câu 9:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Glucozơ không có phản ứng thủy phân.


Câu 10:

Sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây được sử dụng để chế tạo tơ nitron (olon)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trùng hợp CH2=CH–CN được sản phẩm sử dụng để chế tạo tơ nitron (olon).


Câu 11:

Chất nào sau đây là axit yếu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

CH3COOH là axit yếu.


Câu 12:

Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử lysin tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Lysin: H2N−[CH2]4CH(NH2)COOH.

Vậy trong một phân tử lysin có 2 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH.


Câu 13:

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.


Câu 14:

Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử.


Câu 15:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CH3CHO là anđehit.


Câu 16:

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Kim loại Cu được điều chế theo phương pháp thuỷ luyện.


Câu 17:

Trong công nghiệp, điều chế NaOH bằng cách điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn xốp). Chất X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong công nghiệp, NaOH được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl bão hoà (có màng ngăn xốp).


Câu 18:

Chất béo là trieste của axit béo với

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chất béo là trieste của axit béo với glixerol.


Câu 19:

Thành phần chính của quặng hematit đỏ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thành phần chính của quặng hemantit đỏ là Fe2O3.


Câu 20:

Dung dịch etylamin không phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A. H2SO4 + C2H5NH2 C2H5NH3HSO4

B. HCl + C2H5NH2 C2H5NH3Cl

C. HNO3 + C2H5NH2 C2H5NH3NO3

D. Không phản ứng.


Câu 21:

Trong công nghiệp, khí X và NH3 được dùng để sản xuất phân urê. Sự tăng nồng độ của X trong khí quyển là nguyên nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính”. Khí X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

X là CO2:

CO2 + 2NH3 to,xt,p (NH2)2CO + H2O

CO2 là nguyên nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính”.


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dùng Ba(OH)2 dư, AlCl3 có kết tủa keo trắng, sau tan; Na2SO4 có kết tủa trắng.

A. Sai, Al thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội nên không tan.

C. Sai, ở nhiệt độ cao, NaOH không bị phân hủy, Al(OH)3 bị phân hủy thành Al2O3, H2O.

D. Sai, Cu không khử được Fe2+.


Câu 25:

Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng 1 mol X trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa 4 mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho Y phản ứng tráng gương thu được tối đa 4 mol Ag nên Y chứa 2 chất đều tham gia phản ứng tráng gương.

X là HCOOCH=CH-CH3.

Y chứa HCOOK và C2H5CHO.


Câu 26:

Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t°), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các chất X, Y lần lượt là glucozơ, sobitol.

(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6;

C6H12O6 + H2 C6H14O6.


Câu 31:

Cho các loại tơ: tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon6,6. Số tơ tổng hợp là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các tơ tổng hợp trong dãy: tơ capron, tơ nitron, nilon-6,6.


Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(a) Dầu thực vật và dầu bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.

(b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(c) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol (dư), thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.

(d) Trong phân tử peptit mạch hở GlyAlaGly có bốn nguyên tử oxi.

(e) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

(a) Sai, thành phần chính của dầu thực vật là chất béo, của dầu bôi trơn là hiđrocacbon.

(b) Đúng, nước ép nho chín chứa glucozơ nên có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(c) Đúng.

(d) Đúng, Gly-Ala-Gly là C7H13N3O4.

(e) Sai, hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, không nhất thiết có hiđro.


Câu 35:

Cho sơ đồ phản ứng sau: X1+NaOHduX2+CO2du+H2OX3ddH2SO4X4+ddNH3X3nungX5

Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Trong các chất Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3 và Al2(SO4)3, số chất thỏa mãn X1

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Theo sơ đồ thì X2 là NaAlO2; X3 là Al(OH)3; X4 là Al2(SO4)3; X5 là Al2O3

X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất khác nhau nên X1 có thể là Al, AlCl3.


Câu 36:

Cho E và F là các chất hữu cơ mạch hở, đều có công thức phân tử C4H6O4. Cho các chuyển hóa sau:

(1) E + NaOH → X + Y + H2O

(2) F + NaOH → Z + T + H2O

(3) X + HCl → R + NaCl

(4) Z + CO → R

Biết X, Y, Z, T, R là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:

(a) E, F là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(b) Y phản ứng với NaOH/CaO, t° thu được CH4.

(c) R là axit fomic.

(d) X, Y, T đều là muối của axit cacboxylic.

(e) Ở điều kiện thích hợp Z tác dụng được với Na, C2H5OH, HBr.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

(1)(2) tạo H2O nên E, F có COOH.

(4) Z là CH3OH, R là CH3COOH

(3) X là CH3COONa

(1) E là CH3COO-CH2-COOH; Y là HO-CH2-COONa

(2) F là HOOC-CH2-COOCH3; T là CH2(COONa)2

(a) Đúng, E, F đều chứa các chức este, axit.

(b) Sai, HO-CH2-COONa + NaOH CH3OH + Na2CO3

(c) Sai, R là axit axetic.

(d) Sai, T không phải muối của axit cacboxylic.

(e) Đúng, Z + Na, C2H5OH, HBr tạo sản phẩm tương ứng là CH3ONa, CH3OC2H5 và CH3Br.


Câu 38:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(b) Cho dung dịch CH3NH2 tới dư vào dung dịch FeCl3.

(c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.

(d) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.

(e) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

(a) 2NaOH + Ca(HCO3)2 CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

(b) 3CH3NH2 + 3H2O + FeCl3 Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl

(c) Không phản ứng

(d) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl

(e) 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH


Bắt đầu thi ngay