Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 1) có đáp án

  • 414 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Tính chất vật lí nào sau đây không đúng với nhôm?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 3:

Tên gọi của chất X có công thức cấu tạo H2NCH2COOH là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 4:

Trường hợp nào sau đây đinh sắt bị ăn mòn điện hóa học nhanh nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 5:

Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 7:

Nước cứng không gây ra tác hại nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 8:

Phản ứng của ancol và axit cacboxylic (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành este có tên gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 9:

Thạch cao khan có thành phần chính là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 10:

Vật liệu polime nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 11:

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 12:

Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Al2O3?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 14:

Chất nào sau đây là chất béo bão hòa?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 16:

Dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức chung là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 17:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 23:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

Khi đốt cacbohiđrat thu được mol O2 và CO2 bằng nhau và bằng 0,25 mol

Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 (0,15 mol) có tỉ lệ nOH-/nCO2 = 1,2 ® tạo 2 muối

Trong đó: n¯ = 0,3 – 0,25 = 0,05 mol Þ m¯ = 9,85g.


Câu 30:

Hỗn hợp X gồm 0,01 mol H2NC2H4COOH và a mol Y có dạng (H2N)2CnH2n-1COOH. Cho X vào dung dịch chứa 0,06 mol HCl, thu được dung dịch Z. Toàn bộ dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol NaOH và 0,06 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,94 gam muối. Phân tử khối của Y và giá trị của a lần lượt là

Xem đáp án

Chọn A.

Muối gồm H2NC2H4COO- (0,01), (H2N)2RCOO- (a), Cl- (0,06), Na+ (0,03), K+ (0,06)

Bảo toàn điện tích: 0,03 + 0,06 = 0,01 + a + 0,06 Þ a = 0,02

mmuối = 0,01.88 + 0,02(R + 76) + 0,06.35,5 + 0,03.23 + 0,06.39 = 8,94 Þ R = 69

Þ MY = 69 + 77 = 146


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp P gồm axit linoleic (C17H31COOH), tripanmitin, trieste X cần dùng 7,03 mol O2 thu được hỗn hợp gồm 4,98 mol CO2 và 4,74 mol H2O. Mặt khác, m gam P tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp Y gồm ba muối C17H31COONa, C15H31COONa, RCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 13 : 2. Biết số mol trieste X lớn hơn số mol axit linoleic, phần trăm khối lượng của X trong P gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B.

P gồm axit linoleic (a mol), tripanmitin, trieste X (tổng b mol) Þ nP = a + b = 0,12

Bảo toàn O: 2a + 6b + 7,03.2 = 4,98.2 + 4,74

Þ a = 0,02; b = 0,1

Þ nmuối = a + 3b = 0,32

Y gồm C17H31COONa (0,02), C15H31COONa (0,26), RCOONa (0,04)

nX > 0,02 Þ nX = nRCOONa = 0,04 mol

P gồm C17H31COOH (0,02), (RCOO)(C15H31COO)2A (0,04) và (C15H31COO)3C3H5 (0,06)

Bảo toàn khối lượng Þ mP = 79,48g

 mX=mP mC17H31COOHmC15H31COO3C3H5=25,52g

Þ %mX = 32,11%.


Câu 37:

X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic (CH2=CHCH2OH), Z là axit cacboxylic no hai chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

Quy đổi hỗn hợp E thành: CnH2nO (0,09 mol – tính từ mol Br2), CmH2m-2O4: a molH2O: -b mol

mE = 0,09(14n + 16) + a(14m + 62) – 18b = 17,12

 = 0,09(1,5n – 0,5) + a(1,5m – 2,5) = 0,485

 = 0,09n + a(m – 1) – b = 0,42

Giải hệ trên được: 0,09n + am = 0,57, a = 0,13, b = 0,02

Þ 0,09n + 0,13m = 0,57

Þ 9n + 13m = 57

Do n > 3 và m ≥ 2 Þ n = 31/9 và m = 2 là nghiệm duy nhất.

Do  = -0,02 Þ nT = 0,01 mol Þ nZ = a – nT = 0,12 mol

Có 0,01 mol mỗi ancol nằm trong T nên trong E còn 0,07 mol ancol Þ nE = 0,2 mol

Nếu đun 0,3 mol E với KOH (gấp 1,5 lần so với 0,2 mol) 0,45 mol thì KOH dư

Þ Phần chất lỏng thu được sau khi cô cạn là ancol CnH2nO (0,09.1,5 = 0,135 mol)

mbình Na tăng = mancol  = 0,135.(14n + 16) – 2.0,135/2 = 8,535g


Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol Fe(NO3)3, b mol Cu(NO3)2, c mol NaCl vào nước được dung dịch X. Điện phân X với cường độ dòng điện không đổi là 5A, hiệu suất điện phân là 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

2t

2t + 579

Tổng số mol khí ở 2 điện cực (mol)

0,02

0,0375

0,05

Khối lượng catot tăng (gam)

0,64

x

2,4

Dung dịch sau điện phân

Y

Z

T

Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và x lần lượt là

Xem đáp án

Chọn A.

Lúc t giây:

Catot: nFe2+  = a mol; nCu = 0,01mol

Anot: nCl2  = 0,02 mol

Bảo toàn e: a + 0,01.2 = 0,02.2 Þ a = 0,02 Þ ne trong t giây = 0,04 mol

Lúc 2t giây: ne = 0,08 mol

Nếu anot chỉ có Cl2:  = 0,04 > 0,0375: Vô lý, vậy anot đã có O2.

Trong 579s (tính từ 2t đến 2t + 579) có ne = 0,03 mol

  nO2(trong 579s này) = 0,03/4 = 0,0075 mol

Þ nH2   (trong 579s này) = 0,05 – 0,0075 – 0,0375 = 0,005 mol

® nR (trong 579s này) = (0,03 – 0,005.2)/2 = 0,01

R là Cu, Fe, hai kim loại này đã thoát ra hết (tổng 2,4 gam), trong đó nFe = a = 0,02 mol Þ nCu = 0,02 mol

Vậy lúc 2t giây (0,08 mol electron), tại catot thoát ra Fe2+ (0,02), Cu (0,02) Þ nFe = 0,01

x = 0,02.64 + 0,01.56 = 1,84

Anot lúc 2t giây:nCl2  = 0,035 mol và nO2  = 0,0025 mol (Bấm hệ n khí tổng = 0,0375 và ne = 0,08)

nAgCl=nClY=0,035.20,02.2=0,03 mol và  nAg=nFe2+Y=0,02mol

Þ m↓ = 6,465 gam    


Bắt đầu thi ngay