Axit nào sau đây là axit béo?
Chọn B
Bình “ga” loại 12 kg sử dụng trong hộ gia đình chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan thì tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ; 1 mol butan thì tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Để đun nóng 1 gam nước tăng thêm 1°C, cần cung cấp nhiệt lượng là 4,18 J. Biết khối lượng riêng của nước là 1 gam/ml và hiệu suất sử dụng nhiệt là 70%. Khối lượng của LPG cần để đưa 2,5 lít nước từ 25°C lên 100°C là
Dung dịch chất nào sau đây có thể làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm C15H31COONa, C17HxCOONa và C17HyCOONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,155 mol khí O2, thu được H2O và 2,22 mol khí CO2. Mặt khác, 48,58 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là ?
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO (trong đó oxi chiếm 10,44% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 6,13 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 0,02 mol khí H2. Dẫn khí CO2 vào Y, thu được dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho từ từ đến hết Z vào 60 ml dung dịch HCl 1M, thu được 0,02 mol khí CO2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng dung dịch HCl có thể rửa sạch ống nghiệm đựng anilin.
(b) Hiện tượng riêu cua nổi lên trên khi đun nấu là do sự đông tụ của protein.
(c) Tơ nilon–6,6 được sử dụng để dệt vải may mặc, bện làm dây dù, đan lưới.
(d) Chất béo là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(đ) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho CrO3 vào lượng dư dung dịch NaOH.
(b) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng toàn phần.
(c) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NH4HCO3.
(d) Nhỏ lượng dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
(đ) Nhỏ dung dịch AgNO3 vào lượng dư dung dịch H3PO4.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng khí O2 thì thu được H2O, 6,72 lít khí CO2 và 1,12 lít khí N2. Công thức phân tử của X là ?
Để cung cấp 50 kg nitơ, 12 kg photpho và 25 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng x kg phân NPK (20 - 20 - 15), y kg phân kali (độ dinh dưỡng 60%), z kg đạm ure (độ dinh dưỡng 46%). Tổng giá trị (x + y + z) là :
Cho E (C4H6O4) và F (C5H8O5) là hai chất hữu cơ mạch hở. Từ E, F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH → X + 2Y
(2) F + 2NaOH → X + Y + Z
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất F thuộc loại chất hữu cơ đa chức.
(b) Nhiệt độ sôi của chất T lớn hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(c) Phân tử chất Z chứa đồng thời nhóm –OH và nhóm COOH.
(d) Đốt cháy hoàn toàn chất Y, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3.
(đ) Chất X có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
Cho X, Y là axit cacboxylic mạch hở (MX < MY); Z là ancol no, mạch hở; T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 (đktc). Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 O2 (ở đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Khối lượng của T có trong E là
Lên men rượu m gam glucozơ (với hiệu suất 75%), thu được 4,48 lít khí CO2. Giá trị của m là
Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 4A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 2895 |
2t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
a |
a + 0,08 |
85a/36 |
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) |
b |
b + 0,03 |
b + 0,03 |
Giá trị của t là ?