Chất nào sau đây không tạo được kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
NaF không tạo kết tủa với AgNO3 (do AgF tan). Các chất còn lại tạo kết tủa AgCl, Ag3PO4, AgBr tương ứng.
Butagas là một loại khí gas dùng trong sinh hoạt, có hàm lượng phần trăm theo khối lượng các chất như sau: butan 99,4% còn lại là pentan. Khi đốt cháy 1 mol butan, 1 mol pentan thì nhiệt lượng tỏa ra lần lượt là 2654 kJ và 3600 kJ. Để nâng nhiệt độ của 1 gam nước (D = 1 gam/ml) lên 1°C cần 4,16 J. Khối lượng gas cần dùng để đun sôi 2 lít nước nói trên từ 20°C – 100°C là
Đun nóng tristearin trong dung dịch KOH (vừa đủ) thu được glixerol và chất X. Chất X có công thức là
Cho 26,7 gam hỗn hợp gồm valin và glyxin (tỉ lệ mol 1 : 2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) tan hết trong nước dư.
(b) Đun nóng dung dịch chứa NaHCO3 và CaCl2 có xuất hiện kết tủa.
(c) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(d) Khi cho Cu tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3 muối.
(e) Hỗn hợp tecmit dùng để hàn gắn đường ray tàu hỏa có thành phần là Al và Fe2O3.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 xM và NaCl yM với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện không đổi thu được kết quả như bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
Thể tích khí thoát ra (lít) |
Ghi chú |
t |
V |
Chỉ có 1 khí thoát ra |
1,5t |
1,35V |
Thu được hỗn hợp 2 khí |
2t |
1,8V |
|
Tỉ lệ x : y là
Cho sơ đồ phản ứng:
(a) X + H2O (xt) → Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → Amoni gluconat + Ag + NH4NO3.
(c) Y (xt) → E + Z
(d) Z + H2O → X + G (ánh sáng, chất diệp lục)
X, Y, E lần lượt là
Khí X có tính chất: rất độc, không màu, ít tan trong nước, cháy trong không khí sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. Khí X là
Cho 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít NO (đktc) (không có khí khác) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được có trong dung dịch X là
Este X có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm natri axetat và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều kiện sau:
X + H2O (H+, t°) ⇋ Y1 + Y2
Y1 + O2 (xt, t°) → Y2 + H2O
Tên gọi của X là
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu ăn và mỡ động vật có chứa nhiều triglixerit.
(b) Giấm ăn có thể sử dụng để làm giảm mùi tanh của hải sản.
(c) Trong môi trường kiềm, dạng tồn tại chủ yếu của glyxin là dạng lưỡng cực.
(d) Tơ tằm, tinh bột, bông là các polime thiên nhiên.
(e) Nhỏ dung dịch iot vào vết cắt quả chuối xanh, xuất hiện màu xanh tím.
(f) Các loại tơ tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
Thí nghiệm nào sau đây có thể thu được muối sắt (III) sau phản ứng?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây sắt trong khí clo.
(b) Cho Fe vào dung dịch FeCl3.
(c) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(d) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
(e ) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(g) Cho hỗn hợp Cu (x mol) và Fe2O3 (x mol) tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư).
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là