Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 2) có đáp án

  • 830 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Natri hidroxit phản ứng với chất nào sau đây sinh ra natri nitrat

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 2:

Dung dịch nào sao đây không hòa tan được nhôm hidroxit

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 3:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 6:

Kim loại sắt phản ứng với dung dịch hoặc chất nào sau đây thu được muối sắt (II)

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 7:

Bari tác dụng với chất nào sau đây thu được bari hidroxit

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 8:

Metyl fomat là tên gọi của chất nào sau đây

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 9:

Điện phân dung dịch NaCl, ở anot thu được

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 10:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 11:

Muối nào sau đây là muối trung hòa

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 12:

Quặng nào sau đây được dùng để sản xuất nhôm

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 13:

Tác nhân chủ yếu gây ra mưa axit là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 14:

Hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 16:

Chất nào sau đây là axit axetic

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 17:

Amin nào sau đây là amin bậc hai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 18:

Công thức crom(III) sunfat là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 19:

Natri phản ứng với nước tạo thành chất nào sau đây

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 20:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 22:

Tại sao các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 23:

Sau khi kết thúc thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 24:

Thủy phân m gam saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 21,6 gam glucozo. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Số mol glucozo = 0,12 mol ® khối lượng saccrozo = 0,12.342.100/.90 = 45,6 gam


Câu 25:

Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mmuối  = mamin + mHCl = 16,825 (g)


Câu 27:

Đốt cháy một lượng nhôm (Al) trong bình chứa 6,72 lít O2 thu đươc m gam chất rắn A. Đem A hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của là

Xem đáp án

Đáp án B

Bảo toàn e ta có 3nAl  = 4nO2 + 2nH2 ® nAl = 0,6 mol

Bảo toàn khối lượng ta có m = mAl ­+ mO2 = 25,8 gam


Câu 28:

Thủy phân este X thu được một ancol bậc I. X không thể là chất nào sau đây

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 30:

Thủy phân hoàn toàn một este đơn chức X cần 120 ml dung dịch KOH 2M thu được 27,6 gam muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn đề bài là

Xem đáp án

Đáp án C

TH1: X là este mạch hở, ta có neste = nKOH  = 0,24 ® Meste  = 68 ® Vô lí

TH2: X là este của phenol, tac có neste = nKOH/2  = 0,12 ® Meste  = 136 ® X có CTPT là C8H8O2

Các CTCT thỏa mãn là CH3COOC6H5, HCOOC6H4CH3 (3 đồng phân)


Câu 34:

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

+  E'  laø  O:  72aC:  660aH:bquy  ñoåiE  laø  C3H5:  3a  molC3H5:  4a  molC3IH5:  5a  mol  H2  (Ni,  to)C3H5:  8aC3H5:  4aY+  BTE  khi  E'+O2:  4.660a+b2.72a=4.6,14mY=890.8a+806.4a=68,96a=1150b=7,92mE=mE'=68,4  gam


Câu 36:

Cho m gam X gồm Mg, Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A chỉ chứa các muối và 1,792 lít ĐKTC hỗn hợp X gồm N2, NO, N2O, NO2 trong đó N2 và NO2 có % thể tích bằng nhau có tỉ khối của Z so với heli bằng 8,375 (không còn sản phẩm khử nào khác). Điện phân dung dịch A đến khi catot bắt đầu có kim loại bám thì dùng điện phân, thể tích khí thu được ở anot 0,224 lít đktc. Nếu cho m gam X vào dung dịch E chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thì thu được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 29,07 gam kết tủa. Nhúng thanh Mg vào dung dịch E, sau một thời gian lấy thanh Mg ra cân lại thì thấy khối lượng tăng thêm 1,2 gam. Khối lượng Mg đã phản ứng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Mg a mol; Fe b mol

N2 và NO2 có % thể tích bằng nhau nên quy đổi hh khí về NO, N2O

nNO+nN2O=0,0830nNO+44nN2O=0,08.33,5=26,8  nNO=0,06nN2O=0,02

Dung dịch A gồm Mg2+; Fe3+, Fe2+, NO3-

Fe3+ + le → Fe2+       |    2H2O → 4e + O2 + 4H+

n Fe3+ = 0,04 mol

Bảo toàn e: 2a+ 2(b=0,04) + 0,04.3 = 0,06.3 + 0,02.8

Mgamol Febmol  +FeCl30,8x CuCl20,6xDungdichY+ 7,52g2kimloai ® 2 kim loại là Cu, Fe => Mg hết

ddY: Mg2+ : a mol ; Fe2+ : (1,8x -a) mol; Cl- : 3,6x mol

Bảo toàn kim loại: 56b + 0,8x.56+ 0,6x.64 = 56.(1,8x-a) +7,52

56a+ 56b - 17,6x = 7,52

          Mg2+ a mol ;

ddY:  Fe2+ (1,8x –a);           +  dd AgNO3

          Cl- 3,6x

Fe2+ + Ag+ → Ag + Fe3+

Cl- + Ag+ → AgCl

29,07 = 3,6x.143,5 + (1,8x-a).108

-108a + 711x = 29,07

 a = 0,06 mol; b = 0,09 mol; x=0,05 mol

m= 0,06.24 +0,09.56 = 6,48g

b/ dung dịch E chứa FeCl3 0,04 mol và CuCl2 0,03 mol

Mg→ 2e + Mg2+         |       Fe3+ + le → Fe2+

                                    |      Cu2+ + 2e → Cu

                                    |     Fe2+ + 2e → Fe

Do thanh Mg tăng => Cu2+ bị khử → Cu.

Giả sử Cu2+ hết

mMg thay đổi = 0,03.64 – 24.(0,03.2+ 0,04)/2 = 0,72g < 1,2g ® Fe2+ bị khử k (mol)

0,03.64 + k.56 - 24.(0,03.2 + 0,04 + 2k)/2= 1,2g

®  k = 0,015 mol ® mMg phản ứng = 24.(0,03.2 + 0,04 + 0,015.2)/2 = 1,56g


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm 3 este (1 este đơn chức và 2 este hai chức) đều mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác). Thủy phân hoàn toàn 22,1 gam X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y chứa 3 ancol đều no và hỗn hợp muối. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối này đun nóng với vôi tôi xút thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có thể tích là 6,272 lít (đktc). Mặt khác đốt cháy 22,1 gam X cần dùng 1,025 mol O2. Tổng số mol của các ancol có trong hỗn hợp Y là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: nNaOH  = 0,3 mol

Hidrocacbon đơn giản nhất là CH4,  

Muối có mạch không phân nhánh đun nóng với vôi tôi xút tạo ra CH4  là:

CH3COONa và CH2(COONa)2.

CH3COONa x (mol)CH2 y (mol)x+y=0,28x+2y=0,3x=0,26y=0,02

22,1 gam X (n-COO =0,3mol) + 1,025 mol O2 ® CO2 a (mol) + H2O b (mol)

 BTKLBTNT12a+2b=22,10,3.322a+b=0,3.2+1,025.2a=0,9 (mol)b=0,85 (mol)

Hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức, mạch hở và 2 este 2 chức, no, mạch hở.

 Cn¯H2n¯2O4 =nCO2nH2O=0,05 (mol)CmH2mO2BTNTO0,2 (mol)

BTNT C: 0,05.  + 0,2m = 0,9  n¯=6m=3Þ Este 2 chức đều có 6C

Bảo toàn mol các gốc axit ta có CTCT các este là: CH3COOCH3 0,2 molCH3COOC2H4OOCCH3 0,03 molC2H5OOCCH2COOCH3 0,02 mol 

® Hỗn hợp Y gồm: CH3OH 0,22 (mol)C2H5OH 0,02 (mol)C2H4(OH)2  0,03 (mol)

Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol khí H2). Tỉ khối của Z so với O2 là 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được tổng 256,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong X là

Xem đáp án

Đáp án B

Trong Y đặt MgSO4, FeSO4, CuSO4 và (NH4)2SO4 lần lượt là a, b, c, d mol. Ta có nNa2SO4 trong Y = 0,0225 mol 120a + 152b + 160c + 132d + 0,0225.142 = 62,605

nNaOH = 2a + 2b + 2c + 2d = 0,865 ® m↓ = 58a + 90b + 98c = 31,72

Sản phẩm sau đó là Na2SO4 nNa2SO4 = 0,4325 + 0,0225 = 0,455

nBaCl2 = 0,455 Vừa đủ để tạo ra nBaSO4 = 0,455

Sau đó thêm tiếp AgNO3 Tạo thêm nAgCl = 0,455.2 = 0,91 và nAg = nFe2+ = b

m↓ = 108b + 0,91.143,5 + 0,455.233 = 256,04 a = 0,2; b = 0,18; c = 0,04; d = 0,0125

Như trên đã có nH2SO4 = nNa2SO4 tổng = 0,455

Bảo toàn H: 2nH2SO4 = 8n(NH4)2SO4 + 2nH2 + 2nH2O nH2O = 0,385 mol

Bảo toàn khối lượng: mX + mNaNO3 + mH2SO4 = m muối + m khí + mH2O mX = 27,2 gam ® %Mg = 0,2.24/27,2 = 17,65%


Câu 39:

Cho sơ đồ:Al(OH)3+Z(du)XAlY+T(du)Al(OH)3 . 0Cặp chất Z, T theo thứ tự nào sau đây không thể thỏa mãn sơ đồ trên

Xem đáp án

Đáp án C

X là AlCl3 (hoặc muối nhôm khác), Y là muối Aluminat (hoặc ngược lại X là muối Aluminat)


Bắt đầu thi ngay