Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn vào 500 gam dung dịch CuCl2, thu được chất rắn Y (chỉ chứa một kim loại) và 499,35 gam dung dịch Z. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Z thì có tối đa 0,66 mol AgNO3 phản ứng và thu được 91,16 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
Kết tủa gồm AgCl (u) và Ag (v)
→ u + v = 0,66 và 143,5u + 108v = 91,16
→ u = 0,56; v = 0,1
Y chứa 1 kim loại là Cu → Zn, Fe đã phản ứng hết
nFe = nFe2+ = nAg = 0,1; nZn = x
→ nCu = x + 0,1
Bảo toàn khối lượng:
0,1.56 + 65x + 500 = 499,35 + 64(x + 0,1)
→ x = 0,15
→ %Fe = 36,48%
Chọn D
Lên men 800 kg tinh bột, thu được V lít rượu 38°. Biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất rượu là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Giá trị của V là
Cacbohiđrat X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt?
Nhiệt phân hoàn toàn m gam Cu(NO3)2, thu được CuO và 1,12 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 12,45 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al, thu được 17,25 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Thể tích dung dịch HCl 1M tối thiểu cần để hòa tan hoàn toàn Y là ?
Hỗn hợp E gồm hai triglixerit X và Y (biết MX > MY và nX > nY). Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,68 gam Z (gồm natri oleat và natri stearat). Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với 17,6 gam Br2 trong dung dịch. Biết X và Y đều có khả năng làm mất màu dung dịch Br2. Khối lượng của Y trong 55,35 gam E là :
Nung 10 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng thì thu được chất hữu cơ Y và ancol etylic. Công thức của Y là
Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Hỗn hợp E gồm Na, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 14,12% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn m gam E vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 16,8 lít khí CO2 vào X, thu được 14,775 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho từ từ đến hết Y vào 500 ml dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được dung dịch Z chứa 75,7 gam muối và 8,4 lít khí thoát ra. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol etanol tỏa ra lượng nhiệt là 1370 kJ; 1 mol metanol tỏa ra lượng nhiệt là 716 kJ. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu phân tích X gồm etanol và metanol thì tỏa ra lượng nhiệt là 350,28 kJ. Phần trăm khối lượng của metanol có trong X là ?
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, tristearin tồn tại ở trạng thái rắn.
(b) Gly–Ala phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(c) Tơ tằm bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(d) Ở điều kiện thường, các amino axit đều là chất rắn kết tinh.
(đ) Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan trong nước Svayde.
Số phát biểu đúng là