Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 18
-
8412 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Công thức của sắt(II) sunfat là
Công thức của sắt(II) sunfat là FeSO4.
Câu 3:
Oxit nào sau đây không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?
CO chỉ khử được các oxit của kim loại đứng sau Al.
→ BaO không bị CO khử ở nhiệt độ cao.
Câu 4:
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?
Phương pháp điện phân nóng chảy điều chế được Al và các kim loại đứng trước Al.
Chú ý: Nhôm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3 (thành phần chính của quặng boxit).
Câu 5:
Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch CuSO4 dư tạo thành 2 chất kết tủa?
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Câu 6:
Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2?
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Câu 7:
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Câu 8:
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu giấy quỳ tím?
Axit axetic làm quỳ tím hoá đỏ;
Lysin, metylamin làm quỳ tím hoá xanh;
Alanin không làm đổi màu quỳ tím;
Câu 9:
Chất nào sau đây không có liên kết ba trong phân tử?
Etilen có công thức cấu tạo là CH2=CH2
Câu 10:
Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh
Tinh bột không tan trong nước lạnh.
Câu 11:
Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho, phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali, phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố nitơ.
Câu 12:
Phân tử polime nào sau đây chứa nguyên tố C, H và O?
Poli (vinyl clorua) chứa các nguyên tố C, H, Cl.
Poliacrilonitrin chứa các nguyên tố C, H, N.
Polietilen chứa nguyên tố C, H.
Câu 13:
Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua được ?
Au có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua được.
Câu 15:
Dung dịch NaHCO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Câu 16:
Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là
K có tính khử mạnh nhất nên dễ bị oxi hoá nhất;
Câu 17:
Este nào sau đây có mùi chuối chín?
Este isoamylaxetat có mùi chuối chín.
Câu 18:
Chất nào sau đây có phản ứng màu biure?
Protein có phản ứng màu biure.
Câu 19:
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH thu được metanol?
HCOOCH3 + KOH → HCOOK + CH3OH
Câu 20:
Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.
Câu 21:
Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?
Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
Câu 22:
Kim loại nhôm tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra khí hidro?
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Câu 24:
Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Val là
Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Val là 3.
Câu 25:
Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
Loại A, C, D vì Ag và Cu không phản ứng được với dung dịch HCl.
Câu 26:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu 27:
Cho chất béo có công thức thu gọn sau: (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. Tên gọi đúng của chất béo đó là:
Câu 28:
Đề phòng sự lây lan của SARS-CoV-2 gây bệnh viêm phổi cấp, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X có thể được điều chẽ từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng phản ứng hiđro hóa có thể tạo ra chất Z. Các chất Y, Z lần lượt là:
Câu 29:
Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng Fe trong X.
Câu 30:
Cho 13 gam bột Zn vào 150 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xong thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Câu 31:
Cho 13,35 gam alanin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dụng dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Ta có: nalanin = 0,15 mol → nHCl = 0,15 mol
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn 26,1 gam hỗn hợp glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,9 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
Câu 33:
Thủy phân hoàn toàn a gam một chất béo X trong dung dịch NaOH dư, thu được 1,84 gam glixerol; 6,12 gam natri stearat và m gam natrioleat. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 34:
Các phát biểu sai là: (a), (c), (d).
(a) sai vì: Tristearin là chất béo no, không cộng H2;
(c) sai vì: Ứng với công thức C4H11N có 3 đồng phân amin bậc 2.
(d) sai vì: Tơ nilon-6,6, tơ nitron là tơ tổng hợp.
Câu 35:
Thí nghiệm thu được chất khí là: (a), (c), (e), (f).
Câu 36:
Nhiệt phân hoàn toàn 53,28 gam muối X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi và 14,4 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch T. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa 1 một muối duy nhất, khối lượng muối là 30,6 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là
Câu 37:
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 27,2 gam E phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Câu 38:
Hòa tan hết 8,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, FexOy, Mg(OH)2 và MgCO3 vào dung dịch chứa 0,19 mol H2SO4 (loãng) và 0,04 mol KNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,18 gam các muối sunfat trung hòa và 2,24 gam hỗn hợp khí X gồm NO, CO2 và H2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 10,81 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 8,18 gam X trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,11 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 74/11. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là
Câu 39:
X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được F chỉ chứa 2 muối có tỷ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong E là
Câu 40: