Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11
-
8414 lượt thi
-
44 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Tên gọi của este có công thức cấu tạo HCOOC2H5 là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Este HCOOC2H5 có tên gọi là etyl fomat.
Este HCOOC2H5 có tên gọi là etyl fomat.
Câu 4:
Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Phương pháp điện phân dung dịch có thể điều chế kim loại trung bình và yếu.
Phương pháp điện phân dung dịch có thể điều chế kim loại trung bình và yếu.
Câu 6:
Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Tinh bột thuộc loại polime thiên nhiên
Tinh bột thuộc loại polime thiên nhiên
Câu 7:
Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Mg?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Kim loại Fe có tính khử yếu hơn Mg.
Kim loại Fe có tính khử yếu hơn Mg.
Câu 8:
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Câu 9:
Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Kim loại Ag dẫn điện tốt nhất.
Kim loại Ag dẫn điện tốt nhất.
Câu 12:
Trùng hợp chất nào sau đây thu được poli (vinyl clorua)?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Monome của poli (vinyl clorua) là CH2=CHCl.
Monome của poli (vinyl clorua) là CH2=CHCl.
Câu 13:
Để bảo vệ chân cầu bằng sắt ngâm trong nước sông, người ta gắn vào chân cầu (phần ngập trong nước) những thanh kim loại nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Người ta gắn vào chân cầu những thanh kim loại Zn để bảo vệ chân cầu bằng sắt, bằng phương pháp điện hoá.
Người ta gắn vào chân cầu những thanh kim loại Zn để bảo vệ chân cầu bằng sắt, bằng phương pháp điện hoá.
Câu 14:
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để phân biệt
+ Xuất hiện phức màu tím: Gly-Ala-Gly
+ Không hiện tượng: Gly-Ala.
Dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để phân biệt
+ Xuất hiện phức màu tím: Gly-Ala-Gly
+ Không hiện tượng: Gly-Ala.
Câu 15:
Tính chất vật lý nào sau đây là của este?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Tính chất vật lý của este là hầu như không tan trong nước.
Tính chất vật lý của este là hầu như không tan trong nước.
Câu 16:
Glucozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Glucozơ không bị thủy phân.
Glucozơ không bị thủy phân.
Câu 19:
X là một α-amino axit no, mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Cho 2,06 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,5 gam muối khan. Công thức của X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Gọi công thức của X là H2NRCOOH
H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O
Theo phương trình:
→ R = 42 (-C3H6)
Vì X là α-amino axit nên công thức thoả mãn là CH3CH2CH(NH2)COOH
Gọi công thức của X là H2NRCOOH
H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O
Theo phương trình:
→ R = 42 (-C3H6)
Vì X là α-amino axit nên công thức thoả mãn là CH3CH2CH(NH2)COOH
Câu 22:
Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Các chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là: HCHO, HCOOH, HCOOCH3.
Các chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là: HCHO, HCOOH, HCOOCH3.
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
A sai, tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
A sai, tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
B sai, tinh bột không tráng bạc
C sai, glucozơ không có phản ứng thuỷ phân
D sai, xenlulozơ bị thuỷ phân trong môi trường axit.
B sai, tinh bột không tráng bạc
C sai, glucozơ không có phản ứng thuỷ phân
D sai, xenlulozơ bị thuỷ phân trong môi trường axit.
Câu 26:
Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Thứ tự tăng dần tính bazơ là: C6H5NH2, NH3, CH3NH2, CH3NHCH3
Thứ tự tăng dần tính bazơ là: C6H5NH2, NH3, CH3NH2, CH3NHCH3
Câu 29:
Kim loại M tác dụng được với các dung dịch HCl; AgNO3; HNO3 đặc, nguội. Kim loại M là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Al, Fe bị thụ động hoá trong HNO3 đặc, nguội;
Cu không phản ứng với HCl.
Al, Fe bị thụ động hoá trong HNO3 đặc, nguội;
Cu không phản ứng với HCl.
Câu 30:
Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng tạo ra hai muối?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 31:
Khi thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Các đipeptit thu được là Gly-Ala và Ala-Gly.
Các đipeptit thu được là Gly-Ala và Ala-Gly.
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
C sai, sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là muối của axit béo và glixerol.
C sai, sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là muối của axit béo và glixerol.
Câu 34:
Cho các phương trình hóa học sau:
(1) X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
(2) T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
(3) Z + HCl → CH2O2 + NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Từ phản ứng (2) → T là HCHO
→ X là HCOOCH2OOCCH3
→ Y là CH3COONa và Z là HCOONa
Từ phản ứng (2) → T là HCHO
→ X là HCOOCH2OOCCH3
→ Y là CH3COONa và Z là HCOONa
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
(b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có chứa một nhóm -CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
Số phát biểu đúng là
(a) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
(b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có chứa một nhóm -CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Các phát biểu đúng là: (d) và (e).
Các phát biểu đúng là: (d) và (e).
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp MgO và Fe3O4 đun nóng, thu được MgO và Fe.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho mẩu Na vào dung dịch muối CuSO4, sau phản ứng thu được Cu kim loại.
Số phát biểu đúng là
(a) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp MgO và Fe3O4 đun nóng, thu được MgO và Fe.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho mẩu Na vào dung dịch muối CuSO4, sau phản ứng thu được Cu kim loại.
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Các phát biểu đúng là: (a), (b), (c), (d).
Các phát biểu đúng là: (a), (b), (c), (d).
Câu 43:
Nung 26,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín không có không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 4,48 lít khí Z có tỷ khối so với H2 là 22,5 (giả sử NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm t mol NaNO3 và 0,32 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T chứa hai khí có tỷ khối so với H2 là 8, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Y còn tính khử nên Z không chứa O2 → Z gồm CO2 và NO2
→ nO(Y) = nZ = 0,2 mol
Và mFe(Y) = mX – mZ – mO(Y) = 14
T gồm NO (x mol) và H2 (y mol)
mT = 30x + 2y = 8.2(x + y)
→ x = y = 0,04
Bảo toàn nguyên tố N
→ mmuối = mFe
Y còn tính khử nên Z không chứa O2 → Z gồm CO2 và NO2
→ nO(Y) = nZ = 0,2 mol
Và mFe(Y) = mX – mZ – mO(Y) = 14
T gồm NO (x mol) và H2 (y mol)
mT = 30x + 2y = 8.2(x + y)
→ x = y = 0,04
Bảo toàn nguyên tố N
→ mmuối = mFe