Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 5

  • 8302 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 49 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hợp chất nào sau đây là amin bậc 1?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Amin bậc 1 có nhóm -NH2 → CH3CH2NH2 là amin bậc 1.

Câu 4:

Nung hỗn hợp X gồm m gam Al và 16,0 gam Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y. Hoà tan Y trong dung dịch HCl dư được dung dịch Z và 7,84 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
nFe2O3 = 1→ nFe max = 0,2
nH2 = 0,3 > nFe max nên có Al dư
Bảo toàn electron: 3nAl = 2nFe2O3  + 2nH2
→ nAl = 0,3 → mAl = 8,1 gam

Câu 5:

Cho các kim loại Na, Mg, Fe, Ag. Kim loại không phản ứng với dung dịch CuSO4
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Ag có tính khử yếu hơn Cu nên Ag không tác dụng với CuSO4.
Còn lại Mg, Fe khử được Cu2+; Na khử H2O trong dung dịch.

Câu 6:

Để 4 mẫu hợp kim Fe-C; Fe-Zn; Fe-Sn; Fe-Mg trong không khí ẩm, số trường hợp Fe bị ăn mòn điện hoá là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Fe bị ăn mòn điện hóa khi Fe là cực âm (có tính khử mạnh hơn điện cực còn lại)
→ Có 2 trường hợp Fe bị ăn mòn điện hoá là: Fe-C và Fe-Sn

Câu 7:

Cho 0,225 mol hỗn hợp M gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,225 mol M trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 0,775 mol NaOH phản ứng. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y đều thu được cùng số mol CO2. Tổng số nguyên tử oxi của hai peptit trong hỗn hợp M là 9. Tổng số nguyên tử Hidro của hai peptit trong M là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Số N trung bình = 0,775 : 0,225 = 3,44
Tổng số O là 9 → Tổng số N là 7
TH1: X có 3N và Y có 4N
→ x + y = 0,225 và 3x + 4y = 0,775
→ x = 0,125 và y = 0,1
Theo đề bài ta có:
0,125.CX=0,1.CYCXCY=45
X có thể chứa 6, 7, 8, 9C
Ta có:

Cx

6

7

8

9

Cy

7,5

8,75

10

11,25

Vậy X là (Gly)(Ala)2 và Y là (Gly)2(Ala)2
→ Tổng số H là 33
TH2: X có 2N và Y có 5N
→ x + y = 0,225 và 2x + 5y = 0,775
→  x = 760  y = 13120
Theo đề bài ta có:
760.CX=13120.CYb24acCXCY=1314
X có thể chứa 6, 7, 8, 9C

Cx

6

7

8

9

Cy

6,14

7,53

8,61

9,69

-> Loại TH2

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
A. Đúng, các este chứa HCOO- mới tráng bạc
B. Sai, polistiren là polime không phân nhánh
C. Sai, glucozơ có nhiều OH kề nhau, có tính chất của ancol đa chức (hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam)
D. Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.

Câu 9:

Oxit nào sau đây có tính lưỡng tính?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Cr2O3 là oxit lưỡng tính.
CrO, FeO là oxit bazơ và CrO3 là oxit axit.

Câu 10:

Glucozơ có phản ứng tráng bạc vì
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Glucozơ có phản ứng tráng bạc vì phân tử có nhóm CHO:
CH2OH-(CHOH)4-CHO

Câu 11:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Đipeptit tạo ra từ 2 gốc α-amino axit → Chọn H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH (Gly-Ala)
H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH là tripeptit. Các chất còn lại không phải peptit.

Câu 13:

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở; trong đó X, Y đều no (MX < MY); Z không no chứa một liên kết C=C. Đốt cháy 10,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y lớn hơn số mol của Z) thu dược CO2 và H2O có tổng khối lượng 24,26 gam. Mặt khác 10,34 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp chứa 2 ancol kế tiếp. Phần trăm khối lượng của Y trong E là.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
nNaOH = 0,15; nCO2 = u và nH2O = v
→ 44u + 18v = 24,26
mE = 12u + 2v + 0,15.2.16 = 10,34
→ u = 0,4; v = 0,37
→ nZ = nCO2 – nH2O = 0,03
nX + nY = 0,15 – 0,03 = 0,12
X, Y dạng CnH2nO2 và Z là CmH2m-2O2
nCO2 = 0,12n + 0,03m = 0,4 → 12n + 3m = 40
Với n > 2 và m ≥ 4 → Có 2 cặp nghiệm:
TH1:
n = 73 và m = 4
→ HCOOCH3 (0,08); HCOOC2H5 (0,04) và CH2=CH-COOCH3 (0,03)
Nghiệm thỏa mãn nY > nZ → %Y = 28,63%
TH2:
n = 2512 và m = 5
→ HCOOCH3 (0,11); HCOOC2H5 (0,01) và CH2=CH-COOCH3 (0,03)
Nghiệm không thỏa mãn nY > nZ → Loại.

Câu 14:

Số oxi hoá thường gặp của crom trong các hợp chất là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Sổ oxi hoá thường gặp của crom trong các hợp chất là +2, +3, +6.

Câu 15:

Cho 0,1 mol alanin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A. Cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch B, làm bay hơi dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Dung dịch B chứa:
NH2-CH(CH3)-COO-: 0,1 mol
Cl-: 0,15 mol
Bảo toàn điện tích → nNa+ = 0,25 mol
→ m rắn = 19,875

Câu 16:

Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại kiềm thổ M vào dung dịch HCl thu được 1,344 lít khí (đktc). M là
Xem đáp án

Đáp án đúng : A nM = nH2  = 0,06  M =2,40,06 = 40  M  Ca.


Câu 17:

Có 3 dung dịch glucozơ, fructozơ, anilin đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch trên là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch trên là nước brom:
+ Làm mất màu nước brom là glucozơ.
+ Có kết tủa trắng là anilin
+ Không hiện tượng gì là fructozơ

Câu 18:

Cho các kim loại Na, Fe, Al, Cu, Cr, Ag. Số kim loại không phản ứng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Al, Fe, Cr bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.

Câu 19:

Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
C3H6O2 có 2 đồng phân este: HCOOC2H5 và CH3COOCH3

Câu 20:

Phương trình hoá học nào sau đây viết không đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D
Sắt phản ứng với Cl2 thì sẽ tạo muối sắt (III)


Câu 21:

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Hiện tượng xảy ra là có kết tủa keo trắng:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
sau đó kết tủa tan:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Câu 22:

Chất nào sau đây thuộc loại este?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
HCOOCH3 là este được tạo bởi axit HCOOH và ancol CH3OH

Câu 23:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) C3H4O2 + NaOH → X + Y
(2) X + H2SO4 loãng → Z + T
(3) Z + dung dịch AgNO3/NH3 dư → E + Ag + NH4NO3
(4) Y + dung dịch AgNO3/NH3 dư → F + Ag + NH4NO3
Chất E và F lần lượt là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO
2HCOONa + H2SO4 → 2HCOOH + Na2SO4
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Chất E và F lần lượt là (NH4)2CO3 và CH3COONH4.

Câu 24:

Chất rắn vị ngọt có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và hoa cây thốt nốt là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Chất rắn vị ngọt có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và hoa cây thốt nốt là
Saccarozơ

Câu 25:

Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Quy đổi hỗn hợp M thành:
C2H3ON: 0,075 (Tính từ nN2= 0,0375)
CH2: a mol
H2O: b mol
→ Khi đốt M:
nH2O = 0,075.32 + a + b = 0,2275 (1)
nNaOH = nN = 0,075 → nNa2CO3 = 0,0375
Bảo toàn C → nCO2 = 0,075.2 + a – 0,0375 = a + 0,1125
Bảo toàn H cho phản ứng thủy phân M:
nH trong muối = 0,2275.2 + 0,075 – 2b = 0,53 – 2b
→ Đốt muối thu được nH2O = 0,265 – b
→ 44(a + 0,1125) + 18(0,265 – b) = 13,23 (2)
Giải hệ (1)(2):
a = 0,09
b = 0,025
→ mM = 5,985g

Câu 26:

Khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra mưa axit?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Khí SO2 và các NOx là nguyên nhân chính gây ra mưa axit, do kết hợp với O2 và H2O tạo ra các axit H2SO3, H2SO4, HNO3

Câu 27:

Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
nCO2 = nH2O nên Y, Z, T đều no, đơn chức
Y là CnH2nO (a mol)
Z, T là CmH2mO2 (b mol)
→ a + b = 0,2
nO = a + 2b = 0,325 (Bảo toàn O)
→ a = 0,075 và b = 0,125
→ nCO2 = 0,075n + 0,125m = 0,525
→ 3n + 5m = 21
Do Z, T là đồng phân nên m nguyên → n = 2, m = 3 là nghiệm duy nhất.
Y là CH3CHO (0,075 mol)
→ nAg = 0,15 → mAg = 16,2 gam

Câu 28:

Trong các kim loại Be, Mg, Ca, Sr, Ba; số kim loại tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch kiềm là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Có 3 kim loại tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch kiềm là: Ca, Sr, Ba

Câu 29:

Trong 4 kim loại Na, Fe, Cu, Ag, kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Trong 4 kim loại Na, Fe, Cu, Ag, kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy là Na:
2NaCl đpnc 2Na + Cl2

Câu 31:

Monome dùng để tổng hợp PE là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C

Câu 33:

Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng : C X + NaOH  Khí Y làm xanh quỳ ẩm  X  muối amoni. Y nặng hơn không khí  Y  CH3-NH2  X  CH2=CH-COO-NH3-CH3  nCH2=CHCOONa  = nX = 0,1  mCH2=CHCOONa = 9,4


Câu 34:

Tính chất hoá học chung của kim loại là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử

Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam 1 este no đơn chức thu được khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 10,4 gam. Công thức phân tử của este là
Xem đáp án

Đáp án đúng : A  nCO2 = nH2O  = x  44x  18x = 10,4  x = 0,4 Este dạng CyH2yO2 ( mol)   M = 14y + 32 =  8,8y0,4  y = 4  C4H8O2


Câu 36:

Trong các chất Fe, FeO, Al2O3, CuO, Na2O. Số chất tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng sinh ra chất khí là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Các chất tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng sinh ra chất khí gồm: Fe, FeO
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Các chất còn lại không còn tính khử nên không tạo được NO2, cũng không tạo được các chất khí khác.

Câu 37:

Polime nào sau đây thuộc loại poliamit?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Polime thuộc loại poliamit là Tơ nilon-6,6.

Câu 38:

Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (MA < MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp Y là
Xem đáp án

Đáp án đúng : A nCO2  = 0,8   nO2= 0,975 Bảo toàn khối lượng nH2O  = 0,65 Bảo toàn O  nX = 0,15  nROH = 0,15  Mancol =1523   C2H5OH (0,1)  C3H7OH (0,05) MX =  X dạng RCOOR  R = 27: CH2=CH- Vậy A  CH2=CH-COOC2H5 (0,1)  %A = 63,69%


Câu 39:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm có dạng
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm có dạng ns1

Bắt đầu thi ngay