Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 3
-
8312 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây có nhiều trong các loại quả xanh và hạt ngũ cốc
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Tinh bột có nhiều trong các loại quả xanh và trong các hạt ngũ cốc (gạo, mì, ngô, các loại hạt đậu, …).
Tinh bột có nhiều trong các loại quả xanh và trong các hạt ngũ cốc (gạo, mì, ngô, các loại hạt đậu, …).
Câu 2:
Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
nGly-Ala-Gly = 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng:
m muối = mGly-Ala-Gly + mH2O + mHCl = 41,82 gam
nGly-Ala-Gly = 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng:
m muối = mGly-Ala-Gly + mH2O + mHCl = 41,82 gam
Câu 3:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 2?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
(CH3)3N: amin bậc 3.
CH3NH2, C2H5NH2: amin bậc 1.
CH3-NH-C2H5: amin bậc 2.
(CH3)3N: amin bậc 3.
CH3NH2, C2H5NH2: amin bậc 1.
CH3-NH-C2H5: amin bậc 2.
Câu 4:
Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng biệt sau: (1) metylamin; (2) glyxin; (3) lysin; (4) axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Chỉ có dung dịch axit glutamic NH2-C3H5(COOH)2 làm quỳ tím hóa đỏ.
Metylamin, Lysin: làm quỳ tím hóa xanh.
Glyxin: Không đổi màu quỳ tím.
Chỉ có dung dịch axit glutamic NH2-C3H5(COOH)2 làm quỳ tím hóa đỏ.
Metylamin, Lysin: làm quỳ tím hóa xanh.
Glyxin: Không đổi màu quỳ tím.
Câu 5:
Este nào sau đây có thể được tạo ra từ ancol etylic bằng một phản ứng?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH
HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH
Câu 6:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Alanin + HCl → X; X + NaOH → Y. Chất Y là chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
CH3-CH(NH2)-COOH + HCl → CH3-CH(NH3Cl)-COOH
CH3-CH(NH3Cl)-COOH + 2NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + NaCl + 2H2O
CH3-CH(NH2)-COOH + HCl → CH3-CH(NH3Cl)-COOH
CH3-CH(NH3Cl)-COOH + 2NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + NaCl + 2H2O
Câu 7:
Cho các chất sau: H2NCH2COOH; CH3CH(NH2)COOH; HOOCCHCH2CH(NH2)COOH; H2N(CH2)4CH(NH2)COOH. Số chất làm quỳ tím ẩm chuyển màu là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Có 2 chất làm quỳ tím ẩm chuyển màu là:
HOOCCHCH2CH(NH2)COOH (hóa đỏ)
H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (hóa xanh)
Có 2 chất làm quỳ tím ẩm chuyển màu là:
HOOCCHCH2CH(NH2)COOH (hóa đỏ)
H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (hóa xanh)
Câu 8:
Số đồng phân amino axit ứng với công thức C3H7O2N là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Các đồng phân amino axit có thể có là: CH3CH(NH2)COOH ; H2NCH2CH2COOH
⇒ Có 2 đồng phân
Các đồng phân amino axit có thể có là: CH3CH(NH2)COOH ; H2NCH2CH2COOH
⇒ Có 2 đồng phân
Câu 9:
Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Các cấu tạo thỏa mãn: CH3COONH4 và HCOONH3CH3.
Các cấu tạo thỏa mãn: CH3COONH4 và HCOONH3CH3.
Câu 10:
Metyl propionat có công thức cấu tạo là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Metyl propionat có công thức cấu tạo là C2H5COOCH3.
Các công thức khác có tên gọi là:
HCOOC2H5: etyl fomat
C2H5COOC2H5: etyl propionat
CH3COOCH3: metyl axetat
Metyl propionat có công thức cấu tạo là C2H5COOCH3.
Các công thức khác có tên gọi là:
HCOOC2H5: etyl fomat
C2H5COOC2H5: etyl propionat
CH3COOCH3: metyl axetat
Câu 11:
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Để sản phẩm có andehit axetic thì este phải có dạng -COOCH=CH2
→ Cấu tạo: CH3-COO-CH=CH2
Phương trình hóa học:
CH3-COO-CH=CH2 + NaOH CH3-COONa + CH3CHO (anđehit axetic)
Để sản phẩm có andehit axetic thì este phải có dạng -COOCH=CH2
→ Cấu tạo: CH3-COO-CH=CH2
Phương trình hóa học:
CH3-COO-CH=CH2 + NaOH CH3-COONa + CH3CHO (anđehit axetic)
Câu 12:
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
HCOOC6H5 + 2NaOH HCOONa + C6H5ONa + H2O
HCOOC6H5 + 2NaOH HCOONa + C6H5ONa + H2O
Câu 13:
Chất nào sau đây là chất lỏng ở nhiệt độ thường?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Ở nhiệt độ thường.
Saccarozơ là chất rắn kết tinh không màu.
Tristearin là chất rắn.
Glyxin là chất rắn kết tinh.
Anilin là chất lỏng không màu.
Ở nhiệt độ thường.
Saccarozơ là chất rắn kết tinh không màu.
Tristearin là chất rắn.
Glyxin là chất rắn kết tinh.
Anilin là chất lỏng không màu.
Câu 14:
CH3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng với
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
CH3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng với dung dịch HCl:
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
CH3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng với dung dịch HCl:
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Câu 15:
Chất nào sau đây làm mất màu nước brom ở điều kiện thường?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
CH3-CH=CH2 + Br2 → CH3-CHBr-CH2Br
CH3-CH=CH2 + Br2 → CH3-CHBr-CH2Br
Câu 16:
Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Ta có ancol metylic là CH3OH; axit propionic là C2H5COOH.
C2H5COOH + CH3OH C2H5COOCH3 + H2O.
C2H5COOCH3 có tên gọi là metyl propionat
Ta có ancol metylic là CH3OH; axit propionic là C2H5COOH.
C2H5COOH + CH3OH C2H5COOCH3 + H2O.
C2H5COOCH3 có tên gọi là metyl propionat
Câu 17:
Cho m gam glyxin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 4,46 gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
NH2-CH2-COOH + HCl → NH3Cl-CH2-COOH
nGly = n muối = 0,04 mol
→ mGly = 3 gam
NH2-CH2-COOH + HCl → NH3Cl-CH2-COOH
nGly = n muối = 0,04 mol
→ mGly = 3 gam
Câu 18:
Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với H2 (Ni, to)
A. Loại vì AgNO3/NH3 thể hiện tính oxi hóa
⇒ C6H12O6 thể hiện tính khử.
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
B. Loại vì C6H12O6 không thể hiện tính oxi hóa hay khử.
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
C. Thỏa mãn. H2 thể hiện tính khử (0 lên +1)
⇒ C6H12O6 thể hiện tính oxi hóa.
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH
D. Loại vì Br2 thể hiện tính oxh (0 về -1)
⇒ C6H12O6 thể hiện tính khử
C6H12O6 + Br2 C6H12O6Br2
Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với H2 (Ni, to)
A. Loại vì AgNO3/NH3 thể hiện tính oxi hóa
⇒ C6H12O6 thể hiện tính khử.
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
B. Loại vì C6H12O6 không thể hiện tính oxi hóa hay khử.
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
C. Thỏa mãn. H2 thể hiện tính khử (0 lên +1)
⇒ C6H12O6 thể hiện tính oxi hóa.
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH
D. Loại vì Br2 thể hiện tính oxh (0 về -1)
⇒ C6H12O6 thể hiện tính khử
C6H12O6 + Br2 C6H12O6Br2
Câu 19:
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành các ion.
⇒ NaNO3 là chất điện li mạnh.
Phương trình điện li: NaNO3 → Na++ NO3-
- HF, H2O, CH3COOH là chất điện li yếu.
Phương trình điện li:
HF ⇆ H+ + F−
H2O ⇆ H+ + OH−
CH3COOH ⇄ CH3COO− + H+
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành các ion.
⇒ NaNO3 là chất điện li mạnh.
Phương trình điện li: NaNO3 → Na++ NO3-
- HF, H2O, CH3COOH là chất điện li yếu.
Phương trình điện li:
HF ⇆ H+ + F−
H2O ⇆ H+ + OH−
CH3COOH ⇄ CH3COO− + H+
Câu 20:
Axit nào sau đây có công thức C15H31COOH?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Axit có công thức C15H31COOH là axit panmitic.
Axit axetic: CH3COOH
Axit oleic: C17H33COOH
Axit stearic: C17H35COOH
Axit có công thức C15H31COOH là axit panmitic.
Axit axetic: CH3COOH
Axit oleic: C17H33COOH
Axit stearic: C17H35COOH
Câu 21:
Một dung dịch X gồm 0,02 mol K+; 0,04 mol Ba2+; 0,04 mol HCO3- và a mol ion Y (bỏ qua sự điện li của nước). Ion Y và giá trị của a là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Dựa vào đáp án ta thấy kết quả đều là các ion âm ⇒ Đặt ion Y có điện tích y-
Bảo toàn điện tích: ay + 0,04 = 0,02 + 2.0,04 ⇒ ay = 0,06
Do X chứa Ba2+ nên không thể chứa thêm CO32-, X chứa HCO3- nên không thể chứa thêm OH-.
→ Y là Cl- và a = 0,06 là thỏa mãn.
Dựa vào đáp án ta thấy kết quả đều là các ion âm ⇒ Đặt ion Y có điện tích y-
Bảo toàn điện tích: ay + 0,04 = 0,02 + 2.0,04 ⇒ ay = 0,06
Do X chứa Ba2+ nên không thể chứa thêm CO32-, X chứa HCO3- nên không thể chứa thêm OH-.
→ Y là Cl- và a = 0,06 là thỏa mãn.
Câu 22:
Để thủy phân hoàn toàn m gam metyl axetat cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Câu 23:
Cho một X peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 189 đvC. Peptit X thuộc loại.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
MX = 75n – 18(n – 1) = 189
→ n = 3 → X là tripeptit
MX = 75n – 18(n – 1) = 189
→ n = 3 → X là tripeptit
Câu 25:
Cho 13,14 gam Ala-Gly phản ứng hoàn toàn với 150ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Ala-Gly + 2KOH → muối + H2O
Vì nKOH > 2nAla-Gly → KOH còn dư và nH2O = 0,09 mol
Bảo toàn khối lượng → mrắn = 28,32g.
Ala-Gly + 2KOH → muối + H2O
Vì nKOH > 2nAla-Gly → KOH còn dư và nH2O = 0,09 mol
Bảo toàn khối lượng → mrắn = 28,32g.
Câu 26:
Cho các nhận định sau:
a. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
b. Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 trong NaOH thấy xuất hiện màu tím
c. Đề rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl
d. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH là một đipeptit
e. Ở điều kiện thường H2NCH2COOH là chất rắn, dễ tan trong nước.
Số nhận định đúng là
a. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
b. Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 trong NaOH thấy xuất hiện màu tím
c. Đề rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl
d. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH là một đipeptit
e. Ở điều kiện thường H2NCH2COOH là chất rắn, dễ tan trong nước.
Số nhận định đúng là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
a. Sai, một số amin như anilin (C6H5NH2) không làm đổi màu quỳ tím ẩm.
b. Đúng, lòng trắng trứng (một loại protein) có phản ứng màu biure.
c. Đúng, do tạo muối tan: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl.
d. Đúng, đây là Gly-Ala
e. Đúng, Gly tồn tại dạng ion lưỡng cực nên là chất rắn, dễ tan (giống hợp chất ion).
a. Sai, một số amin như anilin (C6H5NH2) không làm đổi màu quỳ tím ẩm.
b. Đúng, lòng trắng trứng (một loại protein) có phản ứng màu biure.
c. Đúng, do tạo muối tan: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl.
d. Đúng, đây là Gly-Ala
e. Đúng, Gly tồn tại dạng ion lưỡng cực nên là chất rắn, dễ tan (giống hợp chất ion).
Câu 27:
Este X đơn chức, mạch hở; trong đó oxi chiếm 37,209% khối lượng. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z. Số đồng phân cấu tạo của X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
MX = → X là C4H6O2
Thủy phân X thu được axit và ancol nên X có cấu tạo: HCOO-CH2-CH=CH2 và CH2=CH-COO-CH3.
MX = → X là C4H6O2
Thủy phân X thu được axit và ancol nên X có cấu tạo: HCOO-CH2-CH=CH2 và CH2=CH-COO-CH3.
Câu 28:
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Anlyl axetat:
CH3COO-CH2-CH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH
Metyl axetat:
CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
Etyl fomat:
HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH
Tripanmitin:
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
Anlyl axetat:
CH3COO-CH2-CH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH
Metyl axetat:
CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
Etyl fomat:
HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH
Tripanmitin:
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn O → nX = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy → a = 35,6g
Theo cân bằng phương trình ta có:
nNaOH = 3nX = 0,12 mol và = nX = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa:
b = a + mNaOH - = 35,6 + 0,12.40 – 0,04.92 = 36,72g
Bảo toàn O → nX = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy → a = 35,6g
Theo cân bằng phương trình ta có:
nNaOH = 3nX = 0,12 mol và = nX = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa:
b = a + mNaOH - = 35,6 + 0,12.40 – 0,04.92 = 36,72g
Câu 31:
Điều nào sau đây không đúng khi nói về metyl axetat?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Metyl axetat có công thức: CH3COOCH3 không có phản ứng tráng bạc
Metyl axetat có công thức: CH3COOCH3 không có phản ứng tráng bạc
Câu 33:
Cho 3,6 gam axit acrylic tác dụng với 150 ml NaOH 0,5M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
= 0,05 mol; nNaOH = 0,075 mol
→ Chất rắn gồm C2H3COONa (0,05) và NaOH dư (0,075 – 0,05 = 0,025)
→ m rắn = 5,7 gam
= 0,05 mol; nNaOH = 0,075 mol
→ Chất rắn gồm C2H3COONa (0,05) và NaOH dư (0,075 – 0,05 = 0,025)
→ m rắn = 5,7 gam
Câu 34:
Cho 0,45 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 500 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 700 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Đặt nGlu = a và nLys = b → nX = a + b = 0,45 (1)
Gộp quá trình: (Glu, Lys, HCl) + NaOH → muối + H2O
nNaOH = 2nGlu + nLys + nHCl → 2a + b + 0,05 = 0,7 (2)
Từ (1), (2) suy ra: a = 0,2 mol và b = 0,25 mol.
Đặt nGlu = a và nLys = b → nX = a + b = 0,45 (1)
Gộp quá trình: (Glu, Lys, HCl) + NaOH → muối + H2O
nNaOH = 2nGlu + nLys + nHCl → 2a + b + 0,05 = 0,7 (2)
Từ (1), (2) suy ra: a = 0,2 mol và b = 0,25 mol.
Câu 35:
Thủy phân hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat, natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
X có dạng CnH2n+2-2kO6 (k = 4 hoặc 5)
Phương trình: CnH2n+2-2kO6 + (1,5n – 0,5k – 2,5)O2 → nCO2 + (n + 1 – k)H2O
nX =
Với k = 4 → n = 51,3: Loại
Với k = 5 → n = 57: Thỏa mãn
Vậy nX = 0,04 mol → nBr2 = (k-3).nX = 0,08 mol
X có dạng CnH2n+2-2kO6 (k = 4 hoặc 5)
Phương trình: CnH2n+2-2kO6 + (1,5n – 0,5k – 2,5)O2 → nCO2 + (n + 1 – k)H2O
nX =
Với k = 4 → n = 51,3: Loại
Với k = 5 → n = 57: Thỏa mãn
Vậy nX = 0,04 mol → nBr2 = (k-3).nX = 0,08 mol
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm hai este, ba axit cacboxylic và hai hiđrocacbon đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,985 mol O2, tạo ra 0,63 mol H2O. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch NaOH dư, thấy có 0,25 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Bản chất phản ứng: -COO- + NaOH → -COONa + -OH
Ta có: nO(X) = 2nNaOH = 0,5 mol
Bảo toàn O → nCO2 = 0,92 mol
Bảo toàn khối lượng → mX = 20,30 gam.
Bản chất phản ứng: -COO- + NaOH → -COONa + -OH
Ta có: nO(X) = 2nNaOH = 0,5 mol
Bảo toàn O → nCO2 = 0,92 mol
Bảo toàn khối lượng → mX = 20,30 gam.
Câu 37:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ không đổi màu |
Y |
Cu(OH)2/OH- |
Hợp chất màu tím |
Z |
Dung dịch Br2 |
Kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3NH2↓ + HBr
C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3NH2↓ + HBr
Câu 38:
Cho X, Y (MX < MY) là 2 axit đều đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Z là ancol no. T là este 2 chức được tạo bởi X, Y và Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 28,2 gam hỗn hợp E dạng hơi chứa X, Y, Z, T qua bình đựng 11,5 gam Na (dùng dư), phần khí và hơi thoát ra khỏi bình đem nung nóng có mặt Ni làm xúc tác thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được một chất hữu cơ duy nhất, đem đốt cháy hợp chất hữu cơ này cần dùng đúng 0,55 mol O2 thu được 7,2 gam H2O. Phần rắn còn lại trong bình đem hòa tan vào nước dư thấy thoát ra 0,05 mol H2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,88 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Sản phẩm cộng H2 là este (R): CnH2n-2O4 (e mol)
CnH2n-2O4 + (1,5n – 2,5)O2 → n CO2 + (n – 1)H2O
nO2 = e(1,5n – 2,5) = 0,55 mol
nH2O = e(n – 1) = 0,4 mol
→ n = 9 và e = 0,05
Do các axit ban đầu không no nên ít nhất 3C.
→ Este no là C2H5-COO-CH2-CH2-OOC-C3H7
nNa = 0,5 mol → nH2 tổng = 0,25 mol
H2O + Na → H2 (0,05) và NaOH (0,1)
E + Na → = 0,25 – 0,05 = 0,2 mol
Do nR : nH2 = 1 : 4 nên E chứa:
CH≡C-COOH (x mol)
CH≡C-CH2-COOH (y mol)
C2H4(OH)2 (z mol)
CH≡C-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-C≡CH (0,05 mol)
mE = 70x + 84y + 62z + 0,05.180 = 28,2
nH2 = 0,5x + 0,5y + z = 0,2
Khi hòa tan chất rắn vào H2O thì:
m rắn = 92x + 106y + 40(2z + 0,1) = 28,88
→ x = 0,12 mol; y = 0,04 mol; z = 0,12 mol
→ %CH≡C-CH2-COOH = 11,91%
Sản phẩm cộng H2 là este (R): CnH2n-2O4 (e mol)
CnH2n-2O4 + (1,5n – 2,5)O2 → n CO2 + (n – 1)H2O
nO2 = e(1,5n – 2,5) = 0,55 mol
nH2O = e(n – 1) = 0,4 mol
→ n = 9 và e = 0,05
Do các axit ban đầu không no nên ít nhất 3C.
→ Este no là C2H5-COO-CH2-CH2-OOC-C3H7
nNa = 0,5 mol → nH2 tổng = 0,25 mol
H2O + Na → H2 (0,05) và NaOH (0,1)
E + Na → = 0,25 – 0,05 = 0,2 mol
Do nR : nH2 = 1 : 4 nên E chứa:
CH≡C-COOH (x mol)
CH≡C-CH2-COOH (y mol)
C2H4(OH)2 (z mol)
CH≡C-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-C≡CH (0,05 mol)
mE = 70x + 84y + 62z + 0,05.180 = 28,2
nH2 = 0,5x + 0,5y + z = 0,2
Khi hòa tan chất rắn vào H2O thì:
m rắn = 92x + 106y + 40(2z + 0,1) = 28,88
→ x = 0,12 mol; y = 0,04 mol; z = 0,12 mol
→ %CH≡C-CH2-COOH = 11,91%
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Chia hỗn hợp X thành các este thủy phân tạo ancol và phenyl axetat.
nH2O = 0,25 mol → nOH(Y) = 0,5 → nCOO(este tạo ancol) = 0,5 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy → nO2 = 2,225 mol
Bảo toàn O → nO(X) = 1,2 → nCOO = 0,6 mol
nCOO(este của phenol) = 0,6 – nCOO(este tạo ancol) = 0,1 mol
nNaOH = nCOO(este tạo ancol) + 2nCOO(este của phenol)= 0,7 mol
nH2O = nCOO(este của phenol) = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: meste + mNaOH = mmuối + mancol +
→ m muối = 57,9 g
Chia hỗn hợp X thành các este thủy phân tạo ancol và phenyl axetat.
nH2O = 0,25 mol → nOH(Y) = 0,5 → nCOO(este tạo ancol) = 0,5 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy → nO2 = 2,225 mol
Bảo toàn O → nO(X) = 1,2 → nCOO = 0,6 mol
nCOO(este của phenol) = 0,6 – nCOO(este tạo ancol) = 0,1 mol
nNaOH = nCOO(este tạo ancol) + 2nCOO(este của phenol)= 0,7 mol
nH2O = nCOO(este của phenol) = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: meste + mNaOH = mmuối + mancol +
→ m muối = 57,9 g
Câu 40:
Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và hỗn hợp khí B. Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trong dung dịch X chất tan có nồng độ % cao nhất có giá trị gần với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Lập hệ khối lượng kim loại (11,6 gam) và khối lượng 2 oxit kim loại (16 gam) tính
được:
Lập hệ tổng khối lượng chất rắn (KNO2 và KOH dư) 41,05 gam và tổng sổ mol (0,5 mol, bằng KOH ban đầu) tính được: ; nKOH dư=0,05 mol
→
Bảo toàn N ⇒ nN thoát ra ở khí = 0,7 – 0,45 = 0,25 mol
Lập hệ khối lượng kim loại (11,6 gam) và khối lượng 2 oxit kim loại (16 gam) tính
được:
Lập hệ tổng khối lượng chất rắn (KNO2 và KOH dư) 41,05 gam và tổng sổ mol (0,5 mol, bằng KOH ban đầu) tính được: ; nKOH dư=0,05 mol
→
Bảo toàn N ⇒ nN thoát ra ở khí = 0,7 – 0,45 = 0,25 mol
Nhận thấy
→ tạo ra cả muối Fe3+ (a mol) và Fe2+ (b mol) (HNO3 đã hết)
Phần khí quy đổi thành N (0,25) và O (u mol)
Bảo toàn electron: 3a + 2b + 2nCu + 2u = 5nN → u = 0,4 mol
Ta có: mddX = mkim loại + – mN – mO = 89,2g
Dung dịch X chứa 3 muối Fe(NO3)3 (0,05 mol) và Fe(NO3)2 (0,1 mol) và Cu(NO3)2 (0,05 mol)
→ C%Fe(NO3)3 = 13,57% ; C%Fe(NO3)2 = 20,18% ; C%Cu(NO3)2 = 10,54%.
→ tạo ra cả muối Fe3+ (a mol) và Fe2+ (b mol) (HNO3 đã hết)
Phần khí quy đổi thành N (0,25) và O (u mol)
Bảo toàn electron: 3a + 2b + 2nCu + 2u = 5nN → u = 0,4 mol
Ta có: mddX = mkim loại + – mN – mO = 89,2g
Dung dịch X chứa 3 muối Fe(NO3)3 (0,05 mol) và Fe(NO3)2 (0,1 mol) và Cu(NO3)2 (0,05 mol)
→ C%Fe(NO3)3 = 13,57% ; C%Fe(NO3)2 = 20,18% ; C%Cu(NO3)2 = 10,54%.