Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 17

  • 8300 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức hóa học của sắt (III) hidroxit là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức hoá học của sắt (III) hiđroxit là Fe(OH)3.


Câu 2:

Loại tơ nào sau đây đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tơ lapsan có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O nên đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O.


Câu 3:

Bột ngọt là muối của:

Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic.

Câu 4:

Chất nào sau đây là hiđrocacbon no?

Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Metan (CH4) là hidrocacbon no.

Câu 5:

Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Fe2(SO4)3 không phản ứng với Ag.

Câu 6:

Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng được với chất nào sau đây

Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Anilin không phản ứng được với NaOH.

Câu 7:

Đồng phân của glucozơ là:

Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

Câu 8:

Chất nào dưới đây là etyl axetat ?

Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Etyl axetat có công thức cấu tạo là CH3COOCH2CH3

Câu 9:

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

Câu 10:

Hợp chất hữu cơ X có công thức: H2N-CH2-COOH. X có tên gọi là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
H2NCH2COOH có tên gọi là glyxin.

Câu 11:

Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Các kim loại kiềm là: Li và Na.

Câu 12:

Dãy kim loại sắp xếp theo tính khử tăng dần là (trái sang phải):
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Thứ tự kim loại sắp xếp theo tính khử tăng dần là: Fe, Al, Mg.

Câu 13:

Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch Cu(NO3)2, xảy ra quá trình ăn mòn điện hoá.

Câu 14:

Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Có hai kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân: Na, Al.

Câu 15:

Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây

Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
CO khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hoá học.

Câu 16:

Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
B sai, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag

Câu 17:

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa ?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH)

Câu 18:

Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là:

Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Câu 20:

Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?

Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Ta chọn chất Fe2(SO4)3, khi đó xảy ra phản ứng
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Câu 21:

Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl = mmuối
-> m = 2 + 0,05.36,5 = 3,825 gam

Câu 22:

Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Bảo toàn e: 2nZn=2nH2nH2=0,1  mol V = 2,24 lít

Câu 24:

Nhận xét nào sau đây không đúng?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
A sai, chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.

Câu 26:

Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Chỉ có Zn tan trong HCl
-> nZn = nH2 = 0,2 mol
Chất rắn không tan là Cu (2 gam)
→ m = mZn + mCu = 15 gam.

Câu 27:

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
X là HCOOCH3 (0,15 mol)
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
   0,15                                 0,15                      mol
→ mHCOONa = 10,2 gam

Câu 28:

Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Câu 29:

Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:
X1500oCYHgSO4,H2SO4+H2OZ+O2TYPd/PbCO3+H2,toP+KMnO4QH2SO4, to+TE
Biết phân tử E chỉ chứa một loại nhóm chức. Phân tử khối của E là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
X: CH4
Y là C2H2
Z là CH3CHO
T là CH3COOH
P là C2H4
Q là C2H4(OH)2
E chỉ chứa 1 loại nhóm chức → E là (CH3COO)2C2H4
→ ME = 146

Câu 32:

Hỗn hợp X chứa một ancol no đơn chức, một anken và một amin no đơn chức (đều mạch hở). Tỷ khối hơi của X so với H2 là 27,3. Đốt cháy hoàn toàn 8,19 gam hỗn hợp khí X cần 0,7875 mol khí O2 thu được 22,44 gam khí CO2. Phần trăm số mol của amin trong X là?

Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
MX = 54,6 → nX = 0,15 mol
Khi đốt ancol no, đơn chức, mạch hở hoặc anken ta đều có nO2=1,5nCO2
Khi đốt amin:
CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 → nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2
namin=nO21,5nCO20,75=0,03  mol%namin=0,030,15.100%=20%


Câu 33:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10% và 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút.
Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
A đúng, Cu(OH)2 được tạo ra trực tiếp trong thí nghiệm (CuSO4 + NaOH), sau đó tham gia phản ứng màu biure
B sai, phản ứng thủy phân rất chậm và cần đun nóng nên hầu như không xảy ra thủy phân trong bước 1
C, D đúng

Câu 34:

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Từ Y chỉ tạo 1 muối cacboxylat nên từ X phải tạo 2 muối, gồm 1 muối cacboxylat + 1 muối của amino axit
Các muối đều cùng C nên cấu tạo các chất là:
X là CH3COONH3CH2COOCH3 (0,1 mol)
Y là CH3NH3OOC-COONH3C2H5 (0,15 mol)
Các amin là CH3NH2, C2H5NH2. Ancol là CH3OH
Các muối gồm CH3COOK (0,1 mol), H2NCH2COOK (0,1 mol) và (COOK)2 (0,15 mol)
%m(COOK)2=54,13%


Câu 36:

Thủy phân hoàn toàn 38,96 gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit mạch hở trong dung dịch NaOH 24% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi nặng 9,44 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3 và 158,26 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác 0,14 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là

Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (x mol), CH2 (y mol) và H2 (z mol)
→ mX =176x + 14y + 2z = 38,96 (1)
nNaOH=3x  molmH2O=3x.40.76%24%=380x  (g)
→ mhơi = 380x + 92x = 9,44 (2)
Z gồm HCOONa (3x mol), CH2 (y mol) và H2 (z mol)
mCO2+mH2O=44(3x+y1,5x)+18(0,5.3x+y+z)=158,26 (3)
Từ (1), (2), (3) x=0,02y=2,54z=0,06

 

 nH2=3nXX  3 liên kết π nBr2=3nX=0,14.3=0,42  mol


Câu 37:

Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,18M và Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian, thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,826 gam chất rắn Z và dung dịch T. Giá trị của m là

Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
nAgNO3=0,036  mol;nCu(NO3)2=0,024  molnNO3=0,084  molnMg=0,08>nNO32Mg  Dung dịch T chứa Mg(NO3)2 (0,042 mol) Bảo toàn khối lượng cho kim loại:m + 0,036.108 + 0,024.64 + 1,92 = 4,21 + 4,826 + 0,042.24  m = 2,7

Câu 39:

Hỗn hợp A gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3. Nung nóng 0,4 mol hỗn hợp A trong bình kín (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He bằng 103/9. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa H2SO4 loãng và 0,06 mol KNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 64,1 gam các muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2 có tỉ lệ mol là 3 : 1. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp A là

Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Y còn tính khử nên Z không có O2
MZ=1039.4=4129
Z chứa CO2 (a mol) và NO2 (8a mol)
→ Y chứa Fe (0,4 mol) và O (9a mol)
Bảo toàn nguyên tố N → T chứa NO (0,06 mol) và H2 (0,02 mol)
Phần muối chứa Fe (0,4 mol), K (0,06 mol)
nSO42=0,41  mol
nH+=0,41.2=4nNO+2nH2+2nO
→ a = 0,03
Vậy X chứa Fe (0,4 mol),
→ mX = 39,08 gam
%mFeCO3=8,90%


Câu 40:

Hỗn hợp E chứa este X (CnH2n-4Ox) và este Y (CmH2m-6Ox) với X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 12,9 gam E với 220 ml dung dịch NaOH 0,6M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và a gam một ancol Z duy nhất. Dẫn toàn bộ a gam Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,884 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam E với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 36,996 gam. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E gần giá trị nào nhất

Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
nNaOH=0,132  molnR(OH)r=0,132rmolmtang=(R+16r)0,132r=4,884 R = 21r Với r = 2  R = 42 (C3H6(OH)2: 0,066 mol)  x = 4Đốt E nCO2=u  molnH2O=v  mol 44u + 18v = 36,996   mE = 12u + 2v + 0,132.32 = 12,9u=0,642v=0,486Ta : nNaOH = 2nX + 2nY = 0,132nCO2nH2O=0,156=2nX+3nY  nX=0,042  molnY=0,024  molnCO2=0,042n+0,024m=0,642 7n + 4m = 107 Sản phẩm thu được 2 muối, gồm 1 muối no  1 muối  1C=C, mặt khác ancol 3C nên n  7  m  9n=9m=11X  (HCOO)(C2H3COO)C3H6.2CH2 (0,042 mol) Y  (C2H3COO)2C3H6.2CH2 (0,024 mol) %mY = 39,44% 

Bắt đầu thi ngay