Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7
-
8416 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Cr là kim loại có độ cứng nhất, có thể rạch được cả thủy tinh
Cr là kim loại có độ cứng nhất, có thể rạch được cả thủy tinh
Câu 2:
Công thức của axit oleic là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Axit oleic: C17H33COOH
Ancol etylic: C2H5COOH
Axit fomic: HCOOH
Axit axetic: CH3COOH
Axit oleic: C17H33COOH
Ancol etylic: C2H5COOH
Axit fomic: HCOOH
Axit axetic: CH3COOH
Câu 3:
Số nguyên tử cacbon trong phân tử Alanin là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Alanin có CTCT là Ala có 3 nguyên tử C.
Alanin có CTCT là Ala có 3 nguyên tử C.
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
A. Sai vì có một số kim loại nhẹ hơn nước như là: Li , Na, K
C. Sai vì một số kim loại có nhiều số oxi hóa như: Fe, Cr,...
D. Sai vì kim loại thủy ngân (Hg) ở dạng lỏng.
A. Sai vì có một số kim loại nhẹ hơn nước như là: Li , Na, K
C. Sai vì một số kim loại có nhiều số oxi hóa như: Fe, Cr,...
D. Sai vì kim loại thủy ngân (Hg) ở dạng lỏng.
Câu 5:
Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Fe không phản ứng với dung dịch NaNO3.
PTHH: Fe + 2AgNO3 →Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe không phản ứng với dung dịch NaNO3.
PTHH: Fe + 2AgNO3 →Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 6:
Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khí X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khí X là H2S
Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khí X là H2S
Câu 7:
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit terephtalic và etylen glicol
Polietilen được điều chế bằng cách trùng hợp etilen.
Poli (metyl metacrylat) được điều chế bằng cách trùng hợp metyl metacrylat.
Poli (vinyl clorua) được điều chế bằng cách trùng hợp vinyl clorua.
Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit terephtalic và etylen glicol
Polietilen được điều chế bằng cách trùng hợp etilen.
Poli (metyl metacrylat) được điều chế bằng cách trùng hợp metyl metacrylat.
Poli (vinyl clorua) được điều chế bằng cách trùng hợp vinyl clorua.
Câu 8:
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Công thức của canxi cacbonat là CaCO3.
Công thức của canxi cacbonat là CaCO3.
Câu 9:
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
Tính oxi hóa tăng dần
Câu 10:
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KHCO3?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Trong các chất trên, chỉ có HCl tác dụng được với dung dịch KHCO3
PTHH: KHCO3 + HCl →KCl + CO2 + H2O
Trong các chất trên, chỉ có HCl tác dụng được với dung dịch KHCO3
PTHH: KHCO3 + HCl →KCl + CO2 + H2O
Câu 11:
Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức của X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Phản ứng: CH3COOH + CH3OH ⇄ CH3COOCH3 + H2O.
⇒ Este tạo thành có CTPT là C3H6O2
Phản ứng: CH3COOH + CH3OH ⇄ CH3COOCH3 + H2O.
⇒ Este tạo thành có CTPT là C3H6O2
Câu 12:
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Kim loại kiềm là kim loại thuộc nhóm IA (gồm Li, Na, K, Rb, Cs và Fr)
Kim loại kiềm là kim loại thuộc nhóm IA (gồm Li, Na, K, Rb, Cs và Fr)
Câu 13:
Kim loại nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
K, Na, Ca, Ba tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường
K + H2O → KOH + H2
K, Na, Ca, Ba tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường
K + H2O → KOH + H2
Câu 14:
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11.
(C6H10O5)n: tinh bột
C6H12O6: glucozơ
C2H4O2: axit axetic
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11.
(C6H10O5)n: tinh bột
C6H12O6: glucozơ
C2H4O2: axit axetic
Câu 15:
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Những chất nào có liên kết π kém bền trong phân tử có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 → Trong những chất trên, chỉ có propen làm mất màu dung dịch Br2
Phương trình hóa học: C3H6+Br2→C3H6Br2
Những chất nào có liên kết π kém bền trong phân tử có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 → Trong những chất trên, chỉ có propen làm mất màu dung dịch Br2
Phương trình hóa học: C3H6+Br2→C3H6Br2
Câu 16:
Phân supephotphat kép có công thức hóa học là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Phân supephotphat kép có công thức hóa học là: Ca(H2PO4)2.
Phân supephotphat kép có công thức hóa học là: Ca(H2PO4)2.
Câu 17:
Công thức của sắt(II) hiđroxit là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Công thức của sắt(II) hiđroxit là : Fe(OH)2.
Fe(OH)3: sắt(III) hiđroxit
Fe2O3: sắt(III) oxit
FeO: sắt(II) oxit
Công thức của sắt(II) hiđroxit là : Fe(OH)2.
Fe(OH)3: sắt(III) hiđroxit
Fe2O3: sắt(III) oxit
FeO: sắt(II) oxit
Câu 18:
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ phân li một phần thành các ion.
⇒ CH3COOH là chất điện li yếu.
CH3COOH ⇄ CH3COO– + H+
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ phân li một phần thành các ion.
⇒ CH3COOH là chất điện li yếu.
CH3COOH ⇄ CH3COO– + H+
Câu 19:
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Al2O3 vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ nên là chất lưỡng tính
Al2O3 + 2NaOH →2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 6HCl →2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ nên là chất lưỡng tính
Al2O3 + 2NaOH →2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 6HCl →2AlCl3 + 3H2O
Câu 20:
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2 là : Mg.
Axit không tác dụng với Cu, Ag và Au.
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2 là : Mg.
Axit không tác dụng với Cu, Ag và Au.
Câu 21:
Cho dãy các chất: metyl axetat, benzyl axetat, tristearin, vinyl acrylat, phenyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là: metyl axetat , benzyl axetat , tristearin
Metyl axetat
CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
Benzyl axetat
CH3COOCH2C6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5CH2OH
Tristearin
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH C17H35COONa + C3H5(OH)3
Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là: metyl axetat , benzyl axetat , tristearin
Metyl axetat
CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
Benzyl axetat
CH3COOCH2C6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5CH2OH
Tristearin
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH C17H35COONa + C3H5(OH)3
Câu 22:
Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6 gam Cu. Giá trị của m là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Fe + CuSO4 →FeSO4 + Cu
Theo phương trình hóa học: nFe = nCu = 0,15 mol → mFe = 0,15.56 = 8,4 gam
Fe + CuSO4 →FeSO4 + Cu
Theo phương trình hóa học: nFe = nCu = 0,15 mol → mFe = 0,15.56 = 8,4 gam
Câu 26:
Cho các chuyển hoá sau:
(1) X + H2O (H+, t°) →Y
(2) Y + AgNO3 + NH3 (t°) →amoni gluconat. X, Y lần lượt là:
(1) X + H2O (H+, t°) →Y
(2) Y + AgNO3 + NH3 (t°) →amoni gluconat. X, Y lần lượt là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
(2) →Y là glucozơ →X là tinh bột
→Chọn X, Y lần lượt là tinh bột và glucozơ.
(2) →Y là glucozơ →X là tinh bột
→Chọn X, Y lần lượt là tinh bột và glucozơ.
Câu 27:
Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung địch X. Cho HCl dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
nHCl phản ứng = nGlu + 2nLys + nNaOH = 0,75
nHCl phản ứng = nGlu + 2nLys + nNaOH = 0,75
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
B sai, poli(hexametylen-ađipamit) dùng để sản xuất tơ.
B sai, poli(hexametylen-ađipamit) dùng để sản xuất tơ.
Câu 29:
Chất X tác dụng với dung dịch HCl tạo ra dung dịch chứa hai muối, chất Y (lượng dư) tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo ra dung dịch chứa một muối. Công thức của X, Y là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Công thức của X, Y là Fe3O4, Fe:
Fe3O4 + 8HCl →FeCl2 + 2FeCl3 +4H2O
Fe + 2FeCl3 →3FeCl2
Công thức của X, Y là Fe3O4, Fe:
Fe3O4 + 8HCl →FeCl2 + 2FeCl3 +4H2O
Fe + 2FeCl3 →3FeCl2
Câu 30:
Cho 4,05 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
2Al + 3Cl2 →2AlCl3
Theo phương trình → nAlCl3 = nAl = 0,15 mol
→mAlCl3 = 20,025 gam
2Al + 3Cl2 →2AlCl3
Theo phương trình → nAlCl3 = nAl = 0,15 mol
→mAlCl3 = 20,025 gam
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Fomandehit được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa ure-fomandehit.
(b) Mỡ lợn có chứa chủ yếu chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon không no).
(c) Trong cơ thể, glucozơ bị oxi hóa chậm nhờ enzim tạo thành CO2 và H2O.
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 và NaOH vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím.
(e) PVC là chất dẻo được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa.
Số phát biểu đúng là
(a) Fomandehit được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa ure-fomandehit.
(b) Mỡ lợn có chứa chủ yếu chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon không no).
(c) Trong cơ thể, glucozơ bị oxi hóa chậm nhờ enzim tạo thành CO2 và H2O.
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 và NaOH vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím.
(e) PVC là chất dẻo được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa.
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
(a) Đúng
(b) Sai, mỡ lợn chứa chất béo có gốc hiđrocacbon no
(c) Đúng
(d) Đúng, CuSO4 + NaOH tạo Cu(OH)2, tham gia phản ứng màu biurê
(e) Đúng
(a) Đúng
(b) Sai, mỡ lợn chứa chất béo có gốc hiđrocacbon no
(c) Đúng
(d) Đúng, CuSO4 + NaOH tạo Cu(OH)2, tham gia phản ứng màu biurê
(e) Đúng
Câu 32:
Tiến hành cracking 17,4 gam C4H10 một thời gian trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2 và C4H10 chưa cracking. Cho toàn bộ A vào dung dịch brom thấy nhạt màu và khối lượng tăng 8,4 gam đồng thời có V lít khí hỗn hợp B (đktc) thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn B thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
nB = nC4H10 ban đầu = 0,3 mol
mB = nC4H10 ban đầu – mAnken = 9 gam
→ nH2O = a và nCO2 = b
→nB = a – b = 0,3 ; mB = 2a + 12b = 9
→a = 0,9 và b = 0,6
→ mCO2 + mH2O = 42,6 gam
nB = nC4H10 ban đầu = 0,3 mol
mB = nC4H10 ban đầu – mAnken = 9 gam
→ nH2O = a và nCO2 = b
→nB = a – b = 0,3 ; mB = 2a + 12b = 9
→a = 0,9 và b = 0,6
→ mCO2 + mH2O = 42,6 gam
Câu 33:
Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Đốt Y → nCO2 = 0,2 mol và nH2O = 0,35 mol
→nY = nH2O - nCO2 = 0,15
→nO(Y) = 0,15
mY = mC + mH + mO = 5,5
X gồm este của ancol (0,15 mol) và este của phenol (x mol)
nNaOH = 0,15 + 2x = 0,35
→x = 0,1
→ nH2O = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mX = mmuối + mY + mH2O – mNaOH = 21,9
Đốt Y → nCO2 = 0,2 mol và nH2O = 0,35 mol
→nY = nH2O - nCO2 = 0,15
→nO(Y) = 0,15
mY = mC + mH + mO = 5,5
X gồm este của ancol (0,15 mol) và este của phenol (x mol)
nNaOH = 0,15 + 2x = 0,35
→x = 0,1
→ nH2O = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mX = mmuối + mY + mH2O – mNaOH = 21,9
Câu 34:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 :1).
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(f) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 :1).
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(f) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
(a) Cu dư + 2Fe(NO3)3 →Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
(b) CO2 dư + NaOH →NaHCO3
(c) Na2CO3 + Ca(HCO3)2 →CaCO3 + 2NaHCO3
(d) Fe dư + 2FeCl3 →3FeCl2
(e) BaO + H2O →Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Al2O3 →Ba(AlO2)2 + H2O
(g) Fe2O3 + 6HCl dư →2FeCl3 + 3H2O
Cu + 2FeCl3 →CuCl2 + 2FeCl2
(a) Cu dư + 2Fe(NO3)3 →Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
(b) CO2 dư + NaOH →NaHCO3
(c) Na2CO3 + Ca(HCO3)2 →CaCO3 + 2NaHCO3
(d) Fe dư + 2FeCl3 →3FeCl2
(e) BaO + H2O →Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Al2O3 →Ba(AlO2)2 + H2O
(g) Fe2O3 + 6HCl dư →2FeCl3 + 3H2O
Cu + 2FeCl3 →CuCl2 + 2FeCl2
Câu 35:
Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:
+ Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ông nghiệm bằng nước cất.
+ Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 1 ml dung dịch AgNO3 1% , sau đó thêm từng giọt NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.
+ Bước 3: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
Nhận định nào sau đây sai?
+ Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ông nghiệm bằng nước cất.
+ Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 1 ml dung dịch AgNO3 1% , sau đó thêm từng giọt NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.
+ Bước 3: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
Nhận định nào sau đây sai?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
C. Sai vì để Ag bám đều vào thành ống nghiệm thì không nên lắc đều liên tục
C. Sai vì để Ag bám đều vào thành ống nghiệm thì không nên lắc đều liên tục
Câu 39:
Cho 40,1 gam hỗn hợp X gồm Y (C5H16O3N2) và Z (C5H14O4N2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được 7,84 lít một amin no đơn chức ở thể khí (đktc) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có 2 muối có số cacbon bằng nhau). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất gần nhất với giá trị
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Y là (C2H5NH3)2CO3 (a mol)
Z là HCOONH3-CH2-COO-NH3C2H5 (b mol)
mX = 152a + 166b = 40,1
nC2H5NH2 = 2a + b = 0,35
→ a = 0,1 và b = 0,15
Muối G gồm K2CO3 (0,1), HCOOK (0,15) và GlyK (0,15)
→%HCOOK = 29,07%
Y là (C2H5NH3)2CO3 (a mol)
Z là HCOONH3-CH2-COO-NH3C2H5 (b mol)
mX = 152a + 166b = 40,1
nC2H5NH2 = 2a + b = 0,35
→ a = 0,1 và b = 0,15
Muối G gồm K2CO3 (0,1), HCOOK (0,15) và GlyK (0,15)
→%HCOOK = 29,07%