Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 6

  • 8303 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Polistiren được tạo ra từ phản ứng trùng hợp monome X. Công thức của X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
X là stiren, công thức: C6H5-CH=CH2.
nC6H5CHCH2 p,xtto (-CH(C6H5)-CH2-)n (polistiren)

Câu 2:

Ở điều kiện thường, glyxin không tác dụng với chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Glyxin không tác dụng với NaCl. Với các chất còn lại:
H2N-CH2-COOH + H2SO4 → (HSO4)H3N-CH2-COOH
H2N-CH2-COOH + KOH → H2N-CH2-COOK + H2O
H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O

Câu 3:

Saccarozơ thuộc loại
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
Tinh bột, xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
Glucozơ, frutozơ thuộc loại monosaccarit.

Câu 4:

Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Etilen: CH2=CH2

Câu 5:

Ở nhiệt độ cao, khí CO không khử được oxit nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
CO không khử được các oxit trong nhóm MgO, Al2O3 vì CO chỉ khử được oxit của các kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học.

Câu 6:

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh dần theo chiều trái sang phải trong dãy điện hóa

K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+   Pb2+ H+ Cu2+   Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+


Câu 7:

Natri hiđrocacbonat còn gọi là banking soda, có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn. Công thức cua natri hidrocacbonat là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Natri hiđrocacbonat: NaHCO3
Natri cacbonat: Na2CO3
Natri hiđrosunfit: NaHSO3
Amoni bicacbonat: NH4HCO3

Câu 8:

Khi đốt cháy rơm rạ trên đồng ruộng, sinh ra khí X gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Khí khi đốt cháy rơm rạ trên đồng ruộng, sinh ra khí X gây hiệu ứng nhà kính là khí CO2.

Câu 9:

Cho các chất: Na2CO3, Cl2, Cu, HCl, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Có 4 chất tác dụng (trừ Cu):
CO32- + Fe2+ → FeCO3
Cl2 + Fe2+ → Fe3+ + 2Cl-
4H+ + NO3- + 3Fe2+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
A. Sai, Na khử H2O trước:
Na + H2O → Na+ + OH- + H2
OH- + Cu2+ → Cu(OH)2
B. Đúng:
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
C. Đúng
D. Đúng:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Câu 11:

Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam muối cacbonat vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Muối cacbonat đó là:
Xem đáp án

Đáp án đúng : D  nRCO3=nCO2=0,2   M = R + 60 = 16,80,2   R = 24: R  Mg, muối  MgCO3.


Câu 12:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Anilin C6H5NH2 có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
Glyxin H2N-CH2-COOH có số nhóm NH2 bằng số nhóm COOH ⇒ Không làm đổi màu quỳ tím.
C2H5NH2 là amin có tính bazo yếu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Câu 13:

Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố Fe?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Cacnalit: KCl.MgCl2.6H2O
Dolomit: CaMg(CO3)2.
Hematit là một dạng khoáng vật của oxide sắt (III) (Fe2O3).
Xinvinit là một loại đá trầm tích gồm các hỗn hợp cơ học của khoáng chất Sylvit (KCl) và halit (NaCl).

Câu 14:

Kim loại nào trong các kim loại sau đây dẫn điện tốt nhất?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Tính dẻo: Au > Ag > Cu > Al > Fe
Tính dẫn điện/nhiệt: Ag > Cu > Au > Al > Fe.

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Vì ăn mòn điện hóa phát sinh dòng điện còn ăn mòn hóa học không có phát sinh dòng điện

Câu 16:

Este HCOOCH3 tên gọi là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Metyl axetat: CH3COOCH3
Etyl fomat: HCOOC2H5
Metyl fomat: HCOOCH3
Etyl axetat: CH3COOC2H5

Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án đúng : B   nO2=30,2  17,432=0,4  V = 0,4.22,4 = 8,96 lít


Câu 18:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Các axit mạnh như: HCl, HNO3, HClO4, H2SO4.
Các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2 và hầu hết các muối.

Câu 19:

Chất nào sau đây không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 ở điều kiện thường
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
NaHCO3 không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 ở điều kiện thường. Còn lại:
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + NaCl + HCl
SO3 + H2O + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

Câu 20:

Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đuôi C là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Phân tử peptit bắt đầu bằng đầu N (còn nhóm NH2) và kết thúc bằng đầu C (còn nhóm COOH)

Câu 21:

Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O
Nhận xét: Cứ 1 mol CH3OH mất đi lại được thay thế bằng 1 mol H2O → Lượng H2 thoát ra khi cho X + Na giống như cho CH3OH ban đầu + Na
→ nH2= nCH3OH2=3160
→ V = 0,42 lít

Câu 22:

Lên men một lượng glucozơ, thu được a mol ancol etylic và 0,1 mol CO2. Giá trị của a là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
→ nC2H5OH = nCO2 = 0,1 mol .

Câu 23:

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este C4H8O2 thu được 6 gam ancol. Công thức của X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
nAncol = nC4H8O2 = 0,1
→ Mancol = 60: C3H7OH
→ X là HCOOC3H7

Câu 24:

X là α-amino axit no chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Công thức của X là
Xem đáp án

Đáp án đúng : B nX = nHCl = mmuoi mX36,5=0,01 MX = 89: C3H7NO2X  α-amino axit  CH3-CH(NH2)-COOH.


Câu 25:

Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3. Sau phản ứng thu được chất rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chỉ chứa một muối. Phát biểu nào đúng?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
X gồm 2 kim loại là Ag và Cu
Y chỉ chứa một muối → Fe(NO3)2
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

Câu 26:

Theo tiêu chuẩn nước ăn uống của tổ chức sức khỏe thế giới, nồng độ tối đa cho phép của PO43- là 0,4 mg/l. Để xác định một nhà máy nước sinh hoạt có bị ô nhiễm ion photphat không, người ta lấy 5 lít nước đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,01103 gam kết tủa. Nồng độ ion photphat trong mẫu nước
Xem đáp án

Đáp án đúng : B    nPO43=nAg3PO4=2,63.105mol  nPO43= = 2,5.10-3 gam = 2,5 mg  Nồng độ PO43- =  2,55= 0,5 mg/l > 0,4  Vượt giới hạn cho phép   0,50,40,4=25%


Câu 27:

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân Mg(HCO3)2
(b) Nhiệt phân KNO3
(c) Cho Ba vào dung dịch CuSO4
(d) Cho Al vào dung dịch FeCl2
(e) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ
(g) Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được đơn chất là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
(a) Mg(HCO3)2 → MgO + 2CO2 + H2O
(b) 2KNO3 → 2KNO2 + O2
(c) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2
(d) 2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe
(e) H2O + C → CO + H2
2H2O + C → CO2 + 2H2
(g) NaCl + H2O → NaClO + H2

Câu 29:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

AgNO3/NH3, t°

-

Ag↓

-

Ag↓

Cu(OH)2

Không tan

Xanh lam

Xanh lam

Xanh lam

Br2

↓ trắng

Mất màu

Không mất màu

Không mất màu

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
T có tráng gương nên loại B. T không làm mất màu Br2 nên loại A, D → Chọn C.
C6H5NH2 + 3Br2 H2OC6H2Br3NH2 + 3HBr
Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
2AgNO3 + H2O + 2NH3 + C6H12O6 → 2Ag + 2NH4NO3 + C6H12O7
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Câu 30:

Cho các phát biểu sau về polime:
a. Polistiren có cấu trúc mạch phân nhánh.
b. Tơ nilon-6,6 điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
c. Hầu hết polime là những chất rắn, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
d. Cao su isopren có thể tham gia phản ứng với HCl.
e. Poliacrylonitrin có tính đàn hồi, tính dẻo và có khả năng kéo sợi.
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
(a) Sai, polistiren có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(b) Sai, tơ nilon-6,6 điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
(c) Đúng
(d) Đúng, do cao su còn nối đôi C=C
(e) Sai, poliacrylonitrin không có tính đàn hồi và tính dẻo.

Câu 32:

Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z là đồng đẳng liên tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M, cần dùng 0,46875 mol khí O2, thu được 0,25 mol CO2; x mol N2. Công thức phân tử của Z và giá trị của x là
Xem đáp án

Đáp án đúng : A Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2+ nH2O nH2O  = 0,4375  nAmin =   nH2O - nCO21,5=0,125 nN2= nAmin2=0,0625   nC(amin) <  nCO2 = 0,25  Số C amin = nC(amin)namin<2    Y  CH5N  Z  C2H7N


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Trong phản ứng cháy:
Bảo toàn khối lượng → m chất béo = 17,72 g
Bảo toàn O → n chất béo = 0,02 mol
→ M chất béo = 886
Trong phản ứng với NaOH:
n chất béo = 7,088/886 = 0,008
→ nNaOH = 0,024 và nC3H5(OH)3 = 0,008
Bảo toàn khối lượng → m xà phòng = 7,312 gam

Câu 34:

Cho một mẫu quặng photphorit X (chứa 88,35% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc (vừa đủ). Sau phản ứng hoàn toàn, làm khô hỗn hợp, thu được supephotphat đơn Y. Độ dinh dưỡng của Y là
Xem đáp án

Đáp án đúng : ALấy 100 gam quặng  nCa3PO42=100.88,35%310=0,285   Ca3(PO4)2 + 2H2SO4  Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 0,285          0,57  mY = m quặng + mH2SO4 = 155,86 gam Độ dinh dưỡng = %P2O5 =   0,285.142155,86=25,87%


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm đipeptit C4H8N2O3, este đa chức C4H6O4 và este của amino axit C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch KOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư, thu được 0,02 mol khí H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 3,08 gam CO2. Mặt khác, oxi hóa Z bằng CuO dư, đun nóng, rồi đem sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, tạo thành 10,8 gam Ag. Giả thiết quá trình oxi hóa Z chỉ tạo anđehit. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng : DTrong Z: nCH2OH=2nH2=0,04  nCHO = 0,04  nAg = 0,1 > 2nCHO  Z chứa CH3OH Nếu Z chứa ancol 2 chức  CH3OH  C2H4(OH)2   nCO2= nCH2OH  = 0,04  0,07: Loại Vậy Z chứa 2 ancol đơn chức, gồm CH3OH (u)  CnH2n+1OH (v)  nO = u + v = 0,04  nAg = 4u + 2v = 0,1  u = 0,01; v = 0,03  nCO2= 0,01 + 0,03n = 0,07  n = 2 Vậy Z gồm CH3OH (0,01)  C2H5OH (0,03) nKOH = 0,08 X gồm (COOCH3)2 (0,005), NH2-C2H4-COOC2H5(0,03)  (Gly)2  0,080,005.2  0,032= 0,02  Muối gồm (COOK)2 (0,005), NH2-C2H4-COOK (0,03)  GlyK (0,04)  m muối = 9,16 gam


Câu 36:

Oxi hóa hỗn hợp bột Al, Fe bằng khí oxi thu được hỗn hợp X. Trộn X với Fe(NO3)2, thu được 39,1 gam hỗn hợp A. Hòa tan A trong 337,12 gam dung dịch H2SO4 25%, thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C đều là các sản phẩm khứ của N+5. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thì có 2,02 mol NaOH phản ứng, thu được 30,4 gam kết tủa và 0,02 mol khí. Nồng độ phần trăm của muối Fe (III) trong B gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng : A    nH2SO4=337,12.25%98=0,86nAl3+ = nAlO2 = nNa+  2nSO42  = 0,3nNH4+=nNH3=0,02nFe2+ = u  nFe3+ = v Bảo toàn điện tích  2u + 3v + 0,3.3 + 0,02 = 0,86.2 m = 90u + 107v = 30,4  u = 0,1; v = 0,2 Bảo toàn H  nH2O  sản phẩm = 0,82 mH2O (B) = 337,12.75% + 0,82.18 = 267,6 mddB =mH2O  (B) + m muối = 375,42  C%Fe2(SO4)3 = 400.0,1375,42 = 10,65%


Câu 37:

Tiến hành 2 thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Hấp thụ hết 0,56 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch X gồm KOH 0,1x (mol/lít) và Ba(OH)2 0,2y (mol/lít), thu được 3,94 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Hấp thụ hết 0,56 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch Y gồm KOH 0,1y (mol/lít) và Ba(OH)2 0,2x (mol/lít), thu được 0,985 gam kết tủa.
Biết cả hai thí nghiệm, dung dịch sau phản ứng đều tác dụng với dung dịch NaOH. Giá trị x + y là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Dung dịch sau phản ứng đều tác dụng với dung dịch NaOH → Chứa HCO3- → OH- hết
TN1: 0,025 mol CO2 + KOH (0,05x) và Ba(OH)2 (0,1y) → nBaCO3 = 0,02 mol
TN2: 0,025 mol CO2 + KOH (0,05y) và Ba(OH)2 (0,1x) → nBaCO3= 0,005 mol
TH1: Dung dịch sau phản ứng cả 2TN đều không còn CO32-. Áp dụng:
nOH- = 2nCO32- + nHCO3-
0,05x + 2.0,1y = 0,02.2 + (0,025 – 0,02)
0,05y + 2.0,1x = 0,005.2 + (0,025 – 0,005)
→ x = 0,1; y = 0,2
→ x + y = 0,3
TH2: Dung dịch sau phản ứng cả hai thí nghiệm đều còn CO32-.
→ Ba2+ đã kết tủa hết
→ 0,1y = 0,02 và 0,1x = 0,005 → x = 0,05; y = 0,2
→ nOH- = 0,05x + 0,2y = 0,0425
→ nCO32-= 0,0175 mol và nHCO3-= 0,0075 mol
nCO32- < nBaCO3 nên loại trường hợp này.

Câu 38:

Nung nóng x mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,275 mol khí O2, thu được 6,6 gam CO2. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Quy đổi Y (b mol) thành CH2 (a) và H2 (b)
nO2 = 1,5a + 0,5b = 0,275 và nCO2 = a = 0,15
→ b = 0,1 → mY = 2,3
nC4H10 ban đầu = nY = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng:
m tăng = mAnken = mC4H10 ban đầu – mY = 3,5 gam

Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm ba este A, B, C (MA < MB < MC, số mol nB > nC) đều mạch hở với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,2 mol CO2 và 1,7 mol H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 700 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được một muối của axit hữu cơ có tráng bạc và hỗn hợp Z gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị a và phần trăm khối lượng chất B trong X lần lượt là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
nY = nX = 0,5; nNaOH = 0,7 → Trong Y chứa este đơn chức và đa chức.
X + H2 → Y chứa 2 este nên trong X có 2 chất có cùng số C và số O.
Muối có tráng bạc là HCOONa, ancol cùng C nên ít nhất 3C → Các chất trong X ít nhất 4C
nCO2 - nH2O = nX nên X có k trung bình = 2
Số C = nCO2nX=4,4
TH1:
A là HCOO-CH2-C≡CH (0,15 mol)
B là HCOO-CH2-CH2-CH3 (0,15 mol) C là (HCOO)2C3H6 (0,2 mol)
Loại do không thỏa mãn nB > nC
TH2:
A là HCOO-CH2-CH=CH2 (0,3 mol)
B là HCOO-CH2-CH2-CH3 (0,1 mol)
C là (HCOO)3C3H5 (0,1 mol)
Loại do không thỏa mãn nB > nC
TH3:
A là HCOO-CH2-C≡CH (0,15 mol)
B là HCOO-CH2-CH2-CH3 (0,25 mol) C là (HCOO)3C3H5 (0,1 mol)
Nghiệm thỏa mãn nB > nC
→ = 2nA = 0,3 và %B = 42,15%

Câu 40:

Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp bột gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác với dung dịch chứa 0,11 mol AgNO3, thu được kết tủa Y, dung dịch Z. Đem điện phân dung dịch Z với cường độ dòng điện không đổi 5A. Đồ thị biểu diễn về độ giảm khối lượng dung dịch Z với thời gian t như sau:

Media VietJack

Giá trị của a và x lần lượt là

Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
nFe3O4 = 0,01 và nCu = 0,005
→ X chứa FeCl3 (0,01), FeCl2 (0,02), CuCl2 (0,005)
nAgNO3 = 0,11 > nCl- + nFe2+ = 0,1 nên Z chứa Ag+ dư (0,01), Fe3+ (0,03), Cu2+ (0,005) và NO3- (0,1)
Đoạn 1: Catot có nAg = 0,01 và anot có = 0,0025
ne = 0,01 = IxF→ x = 193s
Đoạn 3:
Khi t = 868,5 → ne = 0,045
Catot: ne = nAg+ + nFe3+ + 2nCu2+ bị điện phân
→ nCu2+ bị điện phân = 0,0025
Anot:  nO2 = 0,0454= 0,01125
→ a = 0,01.108+ 0,0025.64 + 0,01125.32 = 1,6 gam

Bắt đầu thi ngay