Đáp án đúng là: C Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với H2 (Ni, to) A. Loại vì AgNO3/NH3 thể hiện tính oxi hóa ⇒ C6H12O6 thể hiện tính khử. CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 B. Loại vì C6H12O6 không thể hiện tính oxi hóa hay khử. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O C. Thỏa mãn. H2 thể hiện tính khử (0 lên +1) ⇒ C6H12O6 thể hiện tính oxi hóa. CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH D. Loại vì Br2 thể hiện tính oxh (0 về -1) ⇒ C6H12O6 thể hiện tính khử C6H12O6 + Br2 C6H12O6Br2
Câu trả lời này có hữu ích không?
0
0
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho một X peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 189 đvC. Peptit X thuộc loại.
Este X đơn chức, mạch hở; trong đó oxi chiếm 37,209% khối lượng. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z. Số đồng phân cấu tạo của X là
Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng biệt sau: (1) metylamin; (2) glyxin; (3) lysin; (4) axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là
Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và hỗn hợp khí B. Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trong dung dịch X chất tan có nồng độ % cao nhất có giá trị gần với giá trị nào sau đây?