Cho sắt tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 2M:
a. Tính thể tích hidro sinh ra (đktc)
b. Tính khối lượng muối sắt tạo thành.
c. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 ⟶ FeSO4 + H2↑
Đổi 200ml = 0,2 l
= 2.0,2 = 0,4 (mol)
a) Theo phương trình: = = 0,4 (mol)
= 0,4.22,4 = 8,96 (l)
Vậy thể tích hiđro sinh ra (đktc) là 8,96 lít.
b) Theo phương trình: = = 0,4 (mol)
= 0,4.(56 + 32 + 16.4) = 60,8 (g)
Vậy khối lượng muối sắt tạo thành là 60,8g
c) Theo phương trình: = = 0,4 (mol)
mFe = 0,4.56 = 22,4 (g)
Vậy khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là 22,4g
Cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Sau khi cân bằng hệ số của các chất là
Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) khi cho kẽm tác dụng hết với 9,8g axit sunfuric là:
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
Cho 11,2g sắt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl đến khi phản ứng kết thúc thu được muối sắt(II) clorua và V lít khí (đktc)?
a. Tính khối lượng muối thu được.
b. Tính V?
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng?
Trong số các chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm quỳ tím hoá đỏ:
Câu nào đúng khi nói về nồng độ phần trăm?
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:
Ở 20°C hoà tan 40g KNO3 vào trong 95g nước thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20°C là:
Ở 20°C, độ tan của dung dịch muối ăn là 36g. Nồng độ % của dung dịch muối ăn bão hoà ở 20°C là: