Để nhận biết 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3, người ta dùng thuốc thử là:
A. Dung dịch BaCl2.
B. Dung dịch KCl.
C. Dung dịch NaOH.
Đáp án đúng là: D
Đáp án A sai. Vì dung dịch BaCl2 đều tác dụng với Na2SO4 và Na2CO3 tạo ra kết tủa trắng, nên không phân biệt được.
Phương trình phản ứng:
Đáp án B sai. Vì dung dịch KCl không tác dụng với Na2SO4 và Na2CO3 nên không có hiện tượng.
Đáp án C sai. Vì dung dịch NaOH không tác dụng với Na2SO4 và Na2CO3 nên không có hiện tượng.
Đáp án D đúng. Vì dung dịch HCl chỉ tác dụng được với Na2CO3 và có hiện tượng sủi bọt khí, nên ta nhận biết dung dịch Na2CO3. Dung dịch còn lại là Na2SO4.
Phương trình phản ứng:
Trong 1 chu kì (trừ chu kì 1), đi từ trái sang phải tính chất của các nguyên tố biến đổi như sau:
Từ etilen hãy viết các phương trình điều chế polietilen, axit axetic, atyl axetat (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Cho các công thức cấu tạo sau:
(1) CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3.
(2)
(3)
Các công thức cấu tạo trên biểu diễn số chất là
Cho 100 gam dung dịch axit axetic 12% tác dụng vừa đủ vứi dung dịch NaHCO3 8,4%.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Cho 100 gam dung dịch axit axetic 12% tác dụng vừa đủ vứi dung dịch NaHCO3 8,4%.
Tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng.
Thuốc thử được dùng để phân biệt dung dịch saccarozơ và dung dịch glucozơ là
Cho 200 ml dung dịch glucozơ có nồng độ là x M tác dụng với một lượng dư Ag2O trong dung dịch NH3 thu được 4,32 gam Ag. Tính x.
Cho một mẩu kim loại kali (dư) tác dụng với rượu etylic nguyên chất thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích rượu etylic đã dùng là (Biết khối lượng riêng của rượu etylic là D = 0,8 g/ml)
Hidrocacbon thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại là
Cho 2,8 gam C2H4 tác dụng với dung dịch Br2 20% thu được C2H4Br2.
Tính khối lượng dung dịch Br2 cần dùng.