Thuốc thử được dùng để phân biệt dung dịch saccarozơ và dung dịch glucozơ là
A. dung dịch H2SO4 loãng.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch AgNO3/NH3.
Đáp án đúng là: C
Vì dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu sáng bạc với dung dịch glucozơ. Còn khi cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch saccarozơ thì không có hiện tượng xảy ra.
Phương trình phản ứng:
Trong 1 chu kì (trừ chu kì 1), đi từ trái sang phải tính chất của các nguyên tố biến đổi như sau:
Từ etilen hãy viết các phương trình điều chế polietilen, axit axetic, atyl axetat (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Cho các công thức cấu tạo sau:
(1) CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3.
(2)
(3)
Các công thức cấu tạo trên biểu diễn số chất là
Cho 100 gam dung dịch axit axetic 12% tác dụng vừa đủ vứi dung dịch NaHCO3 8,4%.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Cho 100 gam dung dịch axit axetic 12% tác dụng vừa đủ vứi dung dịch NaHCO3 8,4%.
Tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng.
Cho 200 ml dung dịch glucozơ có nồng độ là x M tác dụng với một lượng dư Ag2O trong dung dịch NH3 thu được 4,32 gam Ag. Tính x.
Để nhận biết 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3, người ta dùng thuốc thử là:
Hidrocacbon thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại là
Cho một mẩu kim loại kali (dư) tác dụng với rượu etylic nguyên chất thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích rượu etylic đã dùng là (Biết khối lượng riêng của rượu etylic là D = 0,8 g/ml)