Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 500 spA, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương bao gồm lãi trả chậm 5% là 21 USD/sp. Thuế suất thuế nhập khẩu của spF là 20%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 10 xe ô tô 7chỗ mới 100%. Giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD/chiếc (giá CFR). Doanh nghiệp mua bảo hiểm quốc tế cho lô hàng với chi phí là 5.000 USD. Chi phí vận chuyển một xe từ Cảng về kho doanh nghiệp là 5 triệu 21đ/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu là 83%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 10.000 kg nguyên liệu A. Thuế nhập khẩu đã nộp của cả lô hàng là 100 triệu đ. Doanh nghiệp xuất 5.000 kg nguyên liệu A bán vào khu chế xuất với trị gia quy ra tiền đồng là 2.000 triệu đ. Thuế suất thuế xuất khẩu của nguyên liệu A là 5%. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 1.000 spA, giá mua của lô hàng tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 100.000 USD bao gồm lãi trả chậm là 5.000 USD. Doanh nghiệp XYZ đã thanh toán trong thời hạn. Thuế suất thuế nhập khẩu của spA là 10%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 10.000 kg nguyên liệu A để dùng làm nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu. Thuế nhập khẩu đã nộp của cả lô hàng là 100 triệu đ. Doanh nghiệp xuất kho 8.000 kg nguyên liệu và sản xuất được80.000 spB. Doanh nghiệp XYZ xuất khẩu 50% spB. Thuế nhập khẩu được hoàn là:
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A để sản xuất hàng xuất khẩu, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20 USD/kg (giá CIF). Doanh nghiệp xuất 2.000 kg nguyên liệu để sản xuất spB. Số lượng sản phẩm B hoàn thành nhập kho là 10.000 sp. Doanh nghiệp xuất khẩu 6.000 spB với giá FOB là 50 USD/sp. Thuế suất thuế nhập khẩu nguyên liệu A là 5%, thuế suất thuế xuất khẩu spB là 2%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế nhập khẩu được hoàn là:
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 10 xe ô tô 7 chỗ mới 100%. Giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD/chiếc (giá CFR). Chi phí bảo hiểm quốc tế do công ty bảo hiểm báo giá là 500 USD/chiếc, nhưng doanh nghiệp không mua. Chi phí vận chuyển một xe từ Cảng về kho doanh nghiệp là 5 triệu đ/chiếc. Tỷ giá hối đoái tính thuế USD=20.000 VND. Giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là:
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 10 xe ô tô 7 chỗ mới 100%. Giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD/chiếc (giá CFR). Chi phí bảo hiểm quốc tế do công ty bảo hiểm báo giá là 500 USD/chiếc, nhưng doanh nghiệp không mua. Chi phí vận chuyển một xe từ Cảng về kho doanh nghiệp là 5 triệu đ/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu của ô tô 83%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 10 xe ô tô 12 chỗ có dung tích xy lanh 3.000 cm đã qua sử dụng. Giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 21.500 USD/chiếc (giá FOB), chi phí I&F quốc tế là 500 USD/chiếc. Mức thuế tuyệt đối nhập khẩu đã qua sử dụng của loạixe này là 13.000 USD/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu của xe cùng loại mới 100% là 83%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 10 xe ô tô 7 chỗ mới 100%. Giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD/chiếc (giá CFR). Doanh nghiệp mua bảo hiểm quốc tế cho lô hàng với chi phí là 5.000 USD. Chi phí vận chuyển một xe từ Cảng về kho doanh nghiệp là 5 triệu đ/chiếc. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là: