Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.
B. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm gen điều hòa tăng cường phiên mã.
C. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã.
D. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã.
Chọn đáp án D.
Q A sai vì nếu gen A tổng hợp được prôtêin thì các gen Z, Y cũng tổng hợp được prôtêin.
Q B sai vì đột biến ở vùng P của operon thì không liên quan đến gen điều hòa.
Q C sai vì đột biến ở vùng P của gen điều hòa thì có khả năng làm cho gen điều hòa mất khả năng phiên mã, do đó các gen Z, Y, A sẽ liên tục phiên mã.
R D đúng vì các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau. Đột biến làm cho gen Y không phiên mã thì gen Z và gen A cũng không phiên mã.
Ở người có bộ NST 2n = 46. Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân, số NST có trong tế bào là
Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?
Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa lai với nhau được F1. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là
Một gen cấu trúc có độ dài 4165Å và có 455 nuclêôtit loại guanin. Tổng số liên kết hiđro của gen là bao nhiêu?
Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST.
Trong các hệ quả sau đây thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.
III. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
IV. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
V. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
VI. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Một loài có bộ NST 2n = 14 thì tế bào sinh dưỡng của thể ba có bao nhiêu NST?
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGX – Gly; XXG – Pro; GXX - Ala; XGG – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5'GGX-XGA-XGG-GXX3'. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch pôlinuclêôtit luôn được kéo dài theo chiều 5’"3’.
II. Các gen trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.
III. Trong operon Lac, các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau.
IV. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra đồng thời.
Ở ruồi giấm, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee và Gg cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: ♂ × ♀ , thu được F1. Giả sử trong quá trình giảm phân tạo giao tử của ruồi cái, mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen tại một điểm. Theo lí thuyết, ở F1 có tối đa bao nhiêu kiểu hình về 5 tính trạng nói trên?
Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được Fl. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là:
Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?