Trong quá trình dịch mã
A. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3' à 5'
B. Trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số riboxom hoạt động được gọi là polixom
C. Nguyên tắc bổ sung giữa codon và anticodon thể hiện trên toàn bộ các nucleotit của mARN
D. Có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN
Đáp án B
Trong quá trình dịch mã
A. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ à phải là từ 5’ à 3’.
B. Trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số riboxom hoạt động được gọi là pôlyxôm. (Thực tế trên 1pt mARN thường có nhiều riboxom (5-20) cùng hoạt động gọi là polyriboxom hay polyxom à cùng lúc tổng hợp được nhiều chuỗi (5-20) polipeptit cùng loại.)
C. Nguyên tắc bổ sung giữa codon và anticodon thể hiện trên toàn bộ các nucleotit của mARN. (từ codon mở đầu đến codon thứ n – 1, codon kết thúc thứ n không mã hóa acid amin nên không có NTBS với anticodon/tARN).
D. Có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN vả rARN
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa có vai trò
Một gen có 2346 liên kết hiđrô. Hiệu số giữa Adenin của gen với một loại nucleotit khác bằng 20% tổng số nucleotit của gen đó. Gen này tự tái bản liên tiếp 5 lần, thì số lượng từng loại nucleotit tự do môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự tái bản của gen là:
Một phân tử ADN nhân sơ chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ, có tổng số nucleotit là 106 và G = 30%, được tái bản 4 lần trong môi trường chứa toàn N14. Cho các kết luận sau:
1. Có 14 phân tử ADN có chứa N15 trong các phân tử ADN con.
2. Trên 1 ADN có 6.105 nucleotit loại G và X.
3. Có 9.105 số liên kết hiđro giữa các cặp A - T trên l pt ADN.
4. Có 999998 liên kết CHT giữa đường và acid giữa các nucleotit trên 1 ADN.
5. Quá trình tái bản ADN trên theo nguyên tắc bán bảo toàn.
6. Có tổng số 2 phân tử ADN chứa hoàn toàn N15.
Số kết luận đúng:
Cho các loại acid nuclêic và các quá trình truyền đạt thông tin di truyền:
1. ADN mạch kép.
2. mARN ở nhân sơ và nhân chuẩn.
3. tARN.
4. rARN.
5. Quá trình tự sao ở sinh vật nhân chuẩn.
6. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ.
7. Quá trình dịch mã.
8. Quá trình sao chép ngược ở virut.
Nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit được thể hiện trong bao nhiêu cấu trúc và cơ chế di truyền?
Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5 - Bromuraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ?
Bệnh nào dưới đây của người là bệnh do đột biến gen lặn di truyền liên kết với giới tính?
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, D là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào lưỡng bội của loài có bộ NST có thể được kí hiệu là AABbDd.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD.
III. Kỳ cuối của nguyên phân, kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào con có thể là aaBBdd.
IV. Kì sau của giảm phân, tế bào của loài này có bộ NST được kí hiệu là AAAABBBBDDdd
Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hoà của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
Khẳng định nào dưới đây là không đúng về ARN polymeraza của sinh vật nhân sơ?
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 24. Có 5 tế bào đang tiến hành quá trình phân bào nguyên phân 3 lần liên tiếp. Tổng số NST kép ở kì đầu của lần nguyên phân cuối cùng là bao nhiêu?
Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là
Hai cặp gen dị hợp, mỗi gen đều dài 4080 Ả. Gen A có tỷ lệ A : G = 3 : 1; Gen a có tỷ lệ T : X = 1 : 1; Gen B có tỷ lệ G : A = 7 : 9 và gen b có tỷ lệ X : T = 3 : 5. Một tế bào lưỡng bội chứa các gen dị hợp trên nguyên phân, theo lý thuyết số nucleotit từng loại về 2 gen trên trong một tế bào đang ở kỳ giữa nguyên phân là: